tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 6 NĂM 2025
2
Thứ hai
Hành Kim - Sao Tất - Trực Thành
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Nhâm Ngọ
Ngày Nhâm Dần
Ngày hắc đạo
Hỷ thần hướng Nam
Tài thần hướng Tây
Tháng năm
7
Khởi đầu giờ Canh tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
THƯ VIỆN
Đọc sách
Sám Khể Thủ
Khể Thủ Tây Phương An Lạc Quốc
Tiếp Dẫn Chúng Sinh Đại Đạo Sư
Ngã Kim Phát Nguyện Nguyện Vãng Sinh
Duy Nguyện Từ Bi Ai Nhiếp Thọ
Nam Mô Tây Phương Cực Lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật。
Nam Mô A Di Đà Phật 。
Nhất Bách Bát Biến
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
CHỌN GIỜ TỐT
Chọn giờ tốt
Can Chi tương xung và tương hợp

I. THIÊN CAN

1. Thiên can ngũ hành tương hợp


Giáp Kỷ hợp Thổ

Ất Canh hợp Kim

Bính Tân hợp Thủy

Đinh Nhâm hợp Mộc

Mậu Quý hợp Hỏa
...
Xem chi tiết
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Phương pháp chọn giờ tốt
Phương pháp chọn ngày tốt
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Nhìn người của Khổng Tử
1. Thuật nhìn người của Khổng Tử
Thuật nhìn người của đức Khổng Tử giúp bạn thấu tỏ nhìn thấu lòng người bằng cách lĩnh ngộ ba câu nói này là đủ.
Khổng Tử vào thời Xuân Thu đã từng nói: “Thị kỳ sở dĩ, quan kỳ sở do, sát kỳ sở an, nhân yên sưu tai? Nhân yên sưu tai?”.
Tạm dịch là: “Xem mục đích việc anh ta làm, xem những việc và cách thức anh ta đã làm, xem những việc làm anh ta yên vui thích thú, thì sẽ biết anh ta là người như thế nào. Là người như thế nào làm sao mà giấu được? Làm sao mà giấu được?”.
Để hiểu chính xác một người, cách tốt nhất là xem lời nói, việc làm của anh ta, nó thể hiện tâm trí anh ta có trong sạch lương thiện hay không. Quan sát cách thức thực hiện của anh ta, từ đó có thể thấy phương thức làm việc của anh ta có thỏa đáng hay không. Xem xét anh ta an tâm vui thích về điều gì, từ đó có thể thấy giới hạn chuẩn mực nguyên tắc của anh ta. Nếu bạn thấy rõ cả 3 điểm này thì không ai có thể lừa dối che giấu bạn được.
Ban đầu đọc qua, rất nhiều người không...
Xem chi tiết
Bài học quản trị của Tào Tháo
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Cách Dùng người của cổ nhân
Xem người và chọn người
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cửu Diệu tinh quân (chữ Hán: 九曜星君) là chín vị thần trông coi 9 thiên thể chuyển động trên bầu trời theo quan điểm của Đạo Giáo.
, Sao Thái Dương: Thái Dương tinh quân (太阳星君, trông coi Mặt Trời )
, Sao Thái Âm: Thái Âm tinh quân (太阴星君, trông coi Mặt Trăng)
, Sao Thái Bạch: Thái Bạch tinh quân (太白星君, trông coi Thái Bạch)
, Sao Mộc Đức: Mộc Đức tinh quân (木德星君, trông coi Sao Mộc)
, Sao Thủy Diệu: Thủy Đức tinh quân (水德星君, trông coi Sao Thủy)
, Sao Hỏa Đức: Hỏa Đức tinh quân (火德星君, trông coi Sao Hỏa)
, Sao Thổ Đức: Thổ Đức tinh quân (土德星君, trông coi Sao Thổ)
, Sao La Hầu: La Hầu tinh quân (罗喉星君, trông coi thực tinh La Hầu)
, Sao Kế Đô: Kế Đô tinh quân (计都星君, trông coi thực tinh Kế Đô)
Trừ 7 vì sao đầu là có thực, 2 vì sao La Hầu và Kế Đô là những vì sao tưởng tượng, chỉ tồn tại trong thần thoại.
Thực ra khái niệm Cửu Diệu bắt nguồn từ khái niệm Ngũ Đức tinh quân trong văn hóa Đạo giáo, kết hợp với khái niệm Navagraha trong văn hóa Ấn giáo.
Trong kinh điển Phật giáo từng...
Xem chi tiết
Hóa giải phạm giờ sinh
Hóa giải phạm Trùng Tang
Hóa giải sao chiếu mệnh
Phương pháp tính trùng tang
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Cách xưng hô theo hán việt
Đương niên hành khiển
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Tướng khuôn mặt và tai
XEM TƯỚNG MẶT
Có năm bộ phận trên khuôn mặt có thể nói lên số phận của một người:
Lông mày biểu hiện sức khỏe và tình trạng xã hội;
Đôi mắt tương ứng với sức mạnh ý chí cũng như nhân cách tốt hay xấu;
Mũi có liên quan đến sự giàu có và thể chất;
Miệng biểu hiện cho sự may mắn và những cơ hội gặp quý nhân;
Tai tương ứng với tuổi thọ của một người.
Phân vùng khuôn mặt
Có ba vùng trên khuôn mặt chúng ta:
Vùng thứ nhất hay trên cùng là khu vực từ trán đến lông mày. Nó thể hiện số phận của bạn từ 15 đến 30 tuổi.
Vùng thứ hai (vùng giữa) là khu vực từ lông mày đến mũi. Nó thể hiện số phận của bạn từ 31 đến 50 tuổi.
Vùng thứ ba (vùng dưới) là khu vực từ mũi đến cằm và nó thể hiện số phận của bạn từ sau 51 tuổi.
Nếu cả ba khu vực này có độ rộng bằng nhau thì nó cho thấy bạn có một cuộc sống cân bằng. Nếu phần trên cùng rộng nhất, nó thường chỉ ra rằng người đó có một tuổi thơ rất hạnh phúc. Nếu vùng dưới rất lớn hay một cái cằm rộng có nghĩa là cuộc sống của người đó sẽ tốt...
Xem chi tiết
Đường chân tóc và trán
Vết hằn má và nhân trung
Nhân tướng từ khuôn mặt
Tướng lông mày và mắt
Xem tướng mũi và má
Xem tướng môi và cằm
Hướng dẫn xem tướng của một người
ĐỔI LỊCH
Chuyển đổi lịch
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
, Thuật toán chuyển đổi giữ ngày âm và dương
, Thuật toán chuyển đổi ngày tháng năm sang hệ Can Chi
I. THUẬT TOÁN CHUYỂN ĐỔI GIỮA NGÀY DƯƠNG VÀ ÂM
Lịch âm là lịch tính theo mặt trăng, lịch dương là lịch tính theo mặt trời. Theo khoa học hiện đại việc tính lịch mặt trăng theo lịch mặt trời đã được phân tích và tính toán dựa trên từng múi giờ khu vực.
Quy luật của âm lịch Việt Nam
Ngày đầu tiên của tháng âm lịch là ngày chứa điểm Sóc
Một năm bình thường có 12 tháng âm lịch, một năm nhuận có 13 tháng âm lịch
Đông chí luôn rơi vào tháng 11 âm lịch
Trong một năm nhuận, nếu có 1 tháng không có Trung khí thì tháng đó là tháng nhuận. Nếu nhiều tháng trong năm nhuận đều không có Trung khí thì chỉ tháng đầu tiên sau Đông chí là tháng nhuận
Việc tính toán dựa trên kinh tuyến 105° đông.
* Sóc là thời điểm hội diện, đó là khi trái đất, mặt trăng và mặt trời nằm trên một đường thẳng và mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời. (Như thế góc giữa mặt trăng và mặt trời bằng 0 độ). Gọi là...
Xem chi tiết
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
1. Thiên Can
a. Định pháp danh
Thiên can được định danh bởi 10 giá trị hay còn gọi là Thập can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
b. Thiên can phối Âm dương - Ngũ Hành
Hán Việt
Hán tự
Âm - dương
Ngũ hành
Giáp

+
Mộc
Ất

-...
Xem chi tiết
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Phương pháp tính hoang ốc
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Có lẽ rất nhiều người trong chúng ta đều đã từng nghe đến câu ngạn ngữ Anh: “Hãy cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ chỉ cho anh biết, anh là người như thế nào”. Câu ngạn ngữ ấy muốn nói lên rằng, những mối quan hệ mà chúng ta gắn kết phản ảnh chân thực về tính cách và cách ứng xử của bản thân mỗi người.
Bên cạnh sự nỗ lưc của bản thân, những người thành đạt luôn biết tạo dựng những mối quan hệ tốt và chọn bạn cũng là một trong những nghệ thuật mang đến sự thành công của họ.
Không chỉ được đúc rút qua kinh nghiệm đời thường, nhiều nghiên cứu xã hội còn chỉ ra một trong những điểm chung nhất ở những người thành đạt đó chính là cách họ “chọn bạn mà chơi”. Theo đó, người thành công có xu hướng kết bạn một cách thông minh và khôn ngoan hơn những người khác trong những tình huống tương tự.
Vậy, những người bạn “tiềm năng” mà người thành công kết bạn có những đăc điểm chung nào?
Những người tham vọng
Người thành công thường kết bạn với những cá nhân thành công khác và tạo nên một...
Xem chi tiết
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Tín ngưỡng Đức Thánh Trần là một hình thức tín ngưỡng dân gian của người Việt Nam, được hình thành khi thánh hóa, thần hóa một nhân vật có thật trong lịch sử - Anh hùng dân tộc Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn. Trong lịch sử, Trần Hưng Đạo là một vị anh hùng có công với nước. Bước vào huyền thoại - trong tâm thức dân gian - ông là vị thánh phù hộ cho sự nghiệp chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước và giúp dân diệt trừ tà ma, chữa bệnh.
Đức Thánh Trần tên thật là Trần Quốc Tuấn, mất ngày 20/8, ông là con trai thứ của Trần Liễu, anh trai vua Trần Thái Tông ( Trần Cảnh), về gốc tích ra đời của ông dân gian truyền lại, ông chính là Thanh tiên đồng từ trên Thiên Đình phụng lệnh Ngọc Hoàng đầu thai xuống hạ giới mang theo phi thân kiếm, cờ ấn, tam bảo của Lão Tử, Ngũ Tài của Thái Công .
Tương truyền khi Đức Thánh Trần mất, để tránh sự trả thù của quân Nguyên ông truyền lệnh lập mộ giả ở vườn An Lạc, Bảo Lộc (Hiện nay tại Bảo Lộc có 1 lăng mộ ghi tên Hưng Đạo Đại Vương nhưng thực chất...
Xem chi tiết
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Đội lệnh Nhà Trần
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Sơ lược về Nho giáo
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Tôn nhang bản mệnh
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Nghi lễ Hầu Đồng
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
TỬ VI
Bình giải lá số
Tra tử vi trọn đời
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý
, Canh Tý, Nhâm Tý
, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu
, Tân Sửu, Quý Sửu
, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần
, Canh Dần, Nhâm Dần
, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão
, Tân Mão, Quý Mão
, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn
, Canh Thìn, Nhâm Thìn
, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ
, Tân Tỵ, Quý Tỵ
, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ
, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ
, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi...
Xem chi tiết
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phong tục cưới hỏi
I. PHONG TỤC CƯỚI HỎI THỜI ĐẠI MỚI
Ở phương diện luật định, sau khi đăng ký kết hôn đôi trai gái được pháp luật bảo vệ. Tuy nhiên, trong tâm thức và văn hóa dân tộc, lễ cưới chứ không phải tờ hôn thú, mới là thời điểm để họ hàng, bè bạn và mọi người chính thức công nhận đôi trai gái là vợ chồng. Cũng vì vậy, tại lễ cưới nhiều vấn đề xã hội diễn ra, khen chê của dư luận xã hội đều tập trung vào đó, "ma chê cưới trách" nhưng lại "ai chê đám cưới, ai cười đám ma". Một đám cưới theo nghi thức cổ truyền có thể vừa được khen, vừa bị chê. Người khen thì cho rằng thế mới là đám cưới Việt Nam, thế mới không sợ sự du nhập của văn hóa bên ngoài, nhưng người chê thì lại nói rằng thế là rườm rà, lãng phí và luỵ cổ.
Tuy vậy, chính quyền không cấm việc tổ chức cưới hỏi theo phong tập tập quán xưa, mà chỉ ban hành "quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới hỏi", theo đó, quy định rằng: "các thủ tục có tính phong tục, tập quán như rạm ngõ, lễ hỏi, xin dâu cần được tổ chức đơn giản và...
Xem chi tiết
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục thờ táo quân
Nghi lễ đầy tháng sinh
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục thờ thần tài
Phong tục thờ thổ công
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Phong tục trong và sau đám tang
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Quy tắc tính lịch âm
Các quy tắc sau có hiệu lực từ năm 104 TCN, mặc dù một số chi tiết đã từng là không cần thiết trước năm 1645.
Các tháng của âm lịch có ngày bắt đầu tính từ nửa đêm của ngày diễn ra sóc thiên văn tính theo múi giờ địa phương.
Mỗi năm có 12 tháng thông thường, được đánh số nối tiếp từ 1 đến 12. Cứ hai đến ba năm lại có năm có tháng nhuận (閏月 rùnyuè - nhuận nguyệt), tháng này có cùng cách đánh số như tháng trước đó (nó có thể xảy ra sau bất kỳ tháng nào? - điều này bản tiếng Anh có lẽ không đúng vì người ta quy định các tháng 11: Tý, 12:Sửu, 1: Dần không được tính nhuận). Xem thêm quy tắc 6 và Tháng nhuận.
Cứ mỗi một tiết khí chính của lịch Mặt Trời Trung Quốc tương đương với điểm mà Mặt Trời đi vào trong cung hoàng đạo (trung khí). Có 12 trung khí là vũ thủy, xuân phân, cốc vũ, tiểu mãn, hạ chí, đại thử, xử thử, thu phân, sương giáng, tiểu tuyết, đông chí, đại hàn.
Mặt Trời phải luôn đi qua điểm đông chí (tức là đi vào cung Ma Kết hay Capricorn) trong tháng 11 âm lịch.
Nếu có...
Xem chi tiết
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Cách xem hướng Nhà
1. Phong thủy bát trạch
Bát trạch theo nghĩa Hán Việt được hiểu 8 phương vị quẻ hào của một căn nhà. Theo bát trạch phong thủy thì cung mệnh của mỗi người khi kết hợp với 8 hướng trong nhà ở sẽ tạo ra những dòng khí khác nhau và có tác động xấu - tốt với mỗi người sẽ khác nhau, có thể hướng nhà với người này tốt nhưng với người khác lại vô cùng xấu.
Phương pháp xem bát trạch phong thủy với mục đích là tìm ra phương vị tốt xấu trong nhà ở dựa vào việc phối hợp mệnh theo tuổi và các hướng bát trạch.
Do đó xem phong thủy bát trạch có ý nghĩa rất lớn để chọn cát hóa hung trong phong thủy nhà ở với những nghiên cứu chi tiết từ việc phối hợp tuổi đến những vị trí hướng cửa, lối đi, phòng khách, bếp ăn, ngủ, hồ nước… để đảm bảo gia chủ có được phúc phận an lành và thịnh vượng về tài chính, công danh khai sáng tránh được những điều xấu trong cuộc sống.
2. Các hướng và cung mệnh theo phong thủy bát trạch cơ bản
Theo lý thuyết phong thủy bát trạch cơ bản đã phân chia Dương trạch thành 8...
Xem chi tiết
Chọn hướng ngồi làm việc
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com