tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 6 NĂM 2025
7
Thứ bảy
Hành Thủy - Sao Liễu - Trực Trừ
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Nhâm Ngọ
Ngày Đinh Mùi
Ngày hắc đạo
Hỷ thần hướng Nam
Tài thần hướng Đông
Tháng năm
12
Khởi đầu giờ Canh tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
THƯ VIỆN
Đọc sách
Phần Hoá Tài Mã Khoa Nghi
Hương yên Nhất Chuyên, liêu Nhiễu hoa đàn Trưởng minh y Sứ Giả, thiên ban pháp Ngoại Biến trung Gian, Tiết Thuộc …
chúng Đẳng Tiết trai Bồi。
Nam Mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thần Công Cự Trắc Diêu Dung Thiên Ban, Đại Chúng Chí Thành Kiền Thân Tán Lễ。
Tài Mã Liêm Tư Tán Chủ Viện
Chiêu Chiêu Thiệu Lễ Chú Tiêu tiêu
Mặc Y Trưởng Sắc La Sàng Thượng
Khí Dụng Thiên Ban Mãn Tọa Tiền
Ngoại Quỷ Vô Danh Lao Tắc Mục
Gian Tà Quỷ Mị Khứ Thùy duyên
U Hồn Ngưỡng Trượng Tư Thần Đức
Phúc Khiên Duyên Trường Thế Bất tiên
Thiết Dĩ 、 Pháp Diên Quang Khải, Tịnh Cúng Phu Trần, Lự Bài Biện Dĩ Trang Nghiêm, Khủng Vãng Lai Chi Uế Trọc, Tư Bằng Bi Chú, Biến Sái Hoa Diên, Giáo Hữu Tịnh Uế Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng。
Nhất Bát Thanh Lương Thuỷ
Quán Sái Chư Trần Cấu
Kim Cương Lai Hộ trì
Trạm Nhiên Thường Thanh Tịnh
Án Bắc Đế Tra Thiên Thần Na La Địa Tra
Sa Hạ 。 Tam Biến
Nam Mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thiết Dĩ 、 Đàn Tràng Ký Khiết Thánh Giá Lai Lâm, Tín Chủ Kiền Thành Kính Lễ Tam Bái …
Chấn Linh Tam Hồi
Thiết Dĩ 、 đàn nghi Khải Thiết, túc Triển tâm Thành, kí sơ Tạo hoá chi Công, Niệm kim sinh thành chi Đức, cung phân ngũ Phần chi chân Hương, Nguyện Đạt Thập phương chi Hiền Thánh, duy thông Cảm Đồng Tứ Chứng Tri。
Tư Thần Cẩn Tấu, Vi Việt Nam Quốc …
Y Vu Gia Cư Xứ 。
Tín Chủ …
Đồng Gia Dương Môn Quyến Đẳng, Lập Tĩnh Đàn Đăng Hoa Tại …
nhân quang Hiếu Khổn Cẩn Biểu thành Tâm, Phục Vị vong linh …
tư Niệm cù lao Đặc thân báo Đáp, tư phùng trung nguyên Lệnh Tiết lương Thời chư Viện Ngục, môn giai phóng Xá, Thụ tư Kiền Cụ minh y tài mã Đẳng Vật như sinh Thời chi Sở, Dụng Báo Đức Thù Ân Sinh Thành Dưỡng Dục Chi Do Khuy, Hoá Hậu Thù Thường Chi Nan Báo, Thứ Dụng Minh Y Tài Mã Tiến Nạp Cảm Phiền Sứ Giả Đặc Vi Truyền Thông Phó Dữ Chân Linh …
Thủ Nhận Vi Kỷ Vật Tương Hồi Âm Cung Xứ Dụng, Giáo Hữu Triệu Thỉnh Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng。
Dĩ Thử linh thanh thân Triệu Thỉnh
tôn Thần Sứ Giả dao văn tri
Trượng Bằng tam Bảo Lực gia trì
kim Nhật kim Thời lai giáng phó
Nam Mô Bộ Bộ Đế Ly Đá Lý Đát Đá Nga Đá Da 。 Tam Biến
Thượng Lai Triệu Thỉnh Chân Ngôn Tuyên Dương Dĩ Kính, Chúng Đẳng Kiền Thành Thượng Hương Nghinh Thỉnh 。
Nhất Tâm Phụng Thỉnh 、 Thần Thông Mặc Vận, Bảo Tương Trang Nghiêm, Thông Minh Đại Phấn Thần Uy Biến Hoá Toàn Tư Phật Pháp。
Cung Duy 、 Quan Đường Nhân Mục Lí Thành Cảnh Phủ Tứ Dĩ Chứng Minh, Cung Duy Quan Vũ Lâm Đại Thần Sứ Giả Thần Quan Vị Tiền, Cung Duy Long Thần Thổ Địa Táo Phủ Thần Quân Vị Tiền。
Duy Nguyện 、 Kim Thời Triệu Thỉnh Giáng Phó Pháp Diên, Thụ Tư Cúng Dường
Hương Hoa Thỉnh
Nhất Tâm Phụng Thỉnh 、 Phụ Mẫu Ân Thâm Chung Hữu Biệt, Tử Tôn Nghĩa Trọng Dã Phân Ly, Tình Tự Vi Đồng Lâm Tú Đại Hạn Lai, Thời Các Tự Phi Phục Vi Vong Linh …
Vị Tiền。
Duy Nguyện 、 Hồn Như Tại Nhật, Phách Nhược Sinh Thời, Thừa Phật Pháp Dĩ Lai Lâm, Trượng Thần Uy Nhi Thụ Kí, Giáng Phó Pháp Diên Thụ Tư Cúng Dường
Hương Hoa Thỉnh。
Thượng lai Triệu Thỉnh chân ngôn tuyên dương Dĩ Cánh, giáo Hữu an Toạ chân ngôn Cẩn đương trì Tụng。
Thần Đức Tòng Không Lai Giáng Hạ
Khoát Nhiên Tâm Nguyện Thính Gia đà
Tuỳ Phương ứng Hiện Biến Quang minh
Nguyện Giáng Pháp Diên An Vị Toạ
Án, Ca Ma La Sa Hạ 。 Tam Biến
Nam Mô Vân Lai Tập Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
an Tọa chân Ngôn, tuyên dương Dĩ Cánh, Nhiếp Bị bài Lỵ, Thượng Hiến đàn Tiền Phủ giám Nạp Thụ, tín Chủ Kiền thành Thượng hương Phụng Hiến, giáo Hữu Biến Thực chân ngôn Cẩn đương trì Tụng
Nam Mô Tát Phạ Đá Tha Nga Đa Phạ Lô Chỉ Đế Án Tam Bạt La Tam Bạt La Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Tô Rô Bà Da Đát Tha Ngạ Đa Da Đát Thiệt Tha, Án Tô Rô Tô Rô Bát La Tô Rô Bát La Tô Rô Sa Bà Ha 。 Tam Biến
Án Nga Nga Nẵng Tam Bà Phạ Phiệt Nhật
La Hộc 。 Tam Biến
vô Lượng nhân duyên Nhất Thiết cúng
Phổ thí pháp Giới chư Quần sinh
Nhược Dĩ hương hoa Phổ cúng Dường
duy năng thành Tựu Phật công Đức
Nam Mô Phổ Cúng Dường Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thượng lai cúng Dường Dĩ Tất, Sở Hữu Điệp văn Cẩn đương tuyên Độc。
Phục Dĩ 、 hư không Hữu tương Cảm Dĩ Toại Thông, Thần Đạo vô hình Cầu chi Tất ứng, kim vi …
Tiết lương Thời chư Viện Ngục môn Tịnh giai phóng Xá, viên Hữu Việt Nam Quốc …
Y Vu Gia Cư Xứ。
kim Thần tín Chủ Đồng gia dương môn Quyến Đẳng Sở Hữu minh y tài mã Đẳng Vật như sinh Thời chi Sở Dụng, báo Đức thù ân chân linh Nhận Thủ Nhậm vi Kỷ Vật。
Ngưỡng Duy
Quan Đường Nhân Mục Lí Thành Cảnh Phủ Tứ Dĩ Chứng Minh, Trượng Kỳ Vũ Lâm Đại Thần Sứ Giả Thần Quan Vi Chứng Minh Phần Hoá。
Ngưỡng Vọng Long Thần Thổ Địa Dĩ Phù Trì Thực Lại, Táo Quân Thiện Thần Nhi Bảo Hựu, Thanh Chỉ Biến Vi Thanh Y, Hắc Chỉ Biến Vi Hắc Y, Xích Chỉ Biến Vi Xích Y, Bạch Chỉ Biến Vi Bạch Y, Hoàng Chỉ Biến Vi Hoàng Y, Tuỳ Cơ ứng Biến Hiện Quang Minh, Nguyện Tại Kim Thời Lai Giáng Phó, Hoá Vô Vi Hữu, Biến Tiểu Thành Đại, Đoản Biến Vi Trường Quải, Châu Anh Nhi Ngũ Sắc Huy Hoàng, Phụng Kim Kinh Nhi Thập Phương Kính Tín Huân Năng Động。
Vật Vật Tự Nhiên Thành, Nhân Dĩ Thù Ân Ân Triêm Vũ Lộ, Cá Cá Vô Lượng Lượng Vô Biên Phóng Quang Minh Nhi Khai Hắc Ám, Thời Thời Hữu Thông Hữu Cảm, Trừ Nhiệt Não Nhi Chuyển Thanh Lương, Nhất Điểm Sái Tâm Tướng, Lai Hoả Luyện Y Hoá Thành Hình Lệnh Sứ Giả Nhi Tật Tốc Giáng。
Nam Mô Giải Oan Kết Bồ tát
Nam Mô Trừ Cái Chướng Bồ tát
Nam Mô Diệu Cái Tường Bồ tát
Nam Mô Thoát Khổ Luân Bồ tát
Nam Mô Sinh Tịnh Độ Bồ Tát Ma Ha tát
Hoả Giả Hoá Dã Chỉ Biến Thành, Yên Yên Tức Thị, Không Không Ngưng Linh Khí Khí Thành Tượng, Sắc Sắc Tức Thị, Không Không Tức Thị, Phật Phật Tính Minh, Tâm Tâm Minh Chính, Pháp Pháp Hiển Tinh, Thành Thành Năng Động, Vật Vật Tự Nhiên Thành Y Tài Vô Lượng Vô Biên, Cấp Cấp Thành Tựu Sa Hạ。
Hương Thư Bát Nhất Thanh Bạch
Tí Nhị Hoàng Đạm, Sửu Tam Xích Khí Quang, Dần Tốc Tốc Thành Tựu Sa Hạ。
Nhất Khí Thành Thiên, Quyết
Nhị Khí Thành Địa, Quyết Sửu
Tam Khí Thành Nhân, Quyết Dần
Tốc Tốc Thành Tựu Sa Hạ。
Nhất Trích Lạc Địa Vạn Thần Túy,
Nhị Trích Lạc Địa Minh Y Toàn Thành,
Tam Trích Lạc Địa Vong Hồn Nhận Thủ,
Thập Bát Trản Thuỷ Thuỷ Hoả Luyện Chất Tốc Hoả Thành Thân。
Phong
Nhị Thủ Đại Chỉ Nhị Mùi Nhị Thân Tự Thân Tỵ
Ngọ Trực Thành ấn,
Niệm Chú Vân
Thiên Thần Mã, Địa Thần Mã, Thuỷ Thuỷ Hoả Hoả Phong Phong。
Úm Nhất Biến Thập, Quyết
Thập Biến Bách, Quyết Sửu
Bách Biến Thiên, Quyết Dần
Thiên Biến Vạn, Quyết mão
Vạn Biến ức, Quyết thìn
ức Biến Vi Hằng Hà Sa Số, Quyết Tỵ
Tốc Thành Tựu Sa Hạ, Tự Nhiên Thiên Tài Phục Thất Bảo, Tự Nhiên Thành Thường Khinh Thanh Lục Y Bội ảnh Chân Tinh。
nam mô tam mãn đá Một đà Nam, án Độ Rô, già Na, Tỳ Lư, chi linh sa Hạ。
nam mô Phật đà Gia, nam mô Đạt ma Da, nam mô tăng đà da
Án, Tất Đế Hộ tô Rô, Tất tô Rô, Chỉ Lị Ba, cát Lị Bà, Tất Đạt Lị, đá rô Lị, ta bà Ha。
Án, hô Lô, hô lô dã Mục, Chiết sa ha
can nguyên nư tương Quang, ảnh chân tinh ngưng Bạch, Cốt Kết hoá thành Hình, Thụ ngô pháp Thuỷ văn ngô Thái, thanh Cấp Cấp như Luận Lệnh。
Phúng Tụng Chân Thuyên Tam Hồi Hướng
Chân Như Thực Tế Tâm Khế Hiệp
Phật Quả Bồ Đề Niệm Viên Mãn
Nhất Thiết Chúng Sinh Sinh Tịnh Độ
Án Ta Ma Ra Ta Ma Ra Di Ma Nẵng Tát Phạ Ha Ma Ha Chước Ca Ra Phạ Hồng 。 Tam Biến
Thượng Lai Hiến Cúng Công Đức Vô Hạn Lương Nhân Khể Thủ Hòa Nam Tam Tôn Thánh Chúng •
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phương pháp tính trùng tang
"Trùng tang" - 重喪 là một khái niệm mang tính tâm linh xuất phát từ chiêm nghiệm và lý luận của việc ghi chép thời gian theo hệ Can - Chi. Theo kinh nghiệm ghi chép thời gian theo hệ Can Chi, khi người mất phạm vào "giờ xấu" thì trong gia đình, họ hàng sẽ có người chết tiếp theo (gọi là chết dồn dập) hiện tượng như vậy gọi là Trùng Tang. Như vậy, Trùng Tang về nghĩa cơ bản chỉ là một khái niệm mang tính chất dự báo cũng giống như việc xem bói để biết tương lai, hay nói cách khác đó là một điềm báo rằng trong gia đình hoặc trong họ thời gian gần đây sẽ có người chết tiếp theo, từ đó mà người sống biết đường mà đề phòng hay tìm hướng mà khắc phục.
Trùng tang có 3 loại: Trùng tang Nhất Xa, trùng Tang Nhị Xa và Trùng Tang Tam Xa. Chữ Xa (赊) có nghĩa là xa xôi, ở đây, từ "Xa" ý muốn nói về quan hệ thế hệ (thứ tự) với người đã mất. Như vậy, ý nghĩa của 3 loại Trùng tang sẽ là:
Trùng tang Nhất Xa: Dự báo người có thể chết tiếp theo thuộc quan hệ với người đã chết là cùng 1 thế hệ như anh...
Xem chi tiết
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục thờ táo quân
Phong tục thờ thổ công
Phong tục cưới hỏi
Phong tục trong và sau đám tang
Nghi lễ đầy tháng sinh
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục thờ thần tài
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục thờ cúng tổ nghề
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
, Ý nghĩa Du niên bát biến
, Du niên Hướng Tốt
, Du niên Hướng xấu
, Ý nghĩa của Cửu Phi Tinh
, Ý nghĩa của Cung trạch
, Ý nghĩa của Hoang ốc
Ý NGHĨA CỦA DU NIÊN BÁT BIẾN
Du niên Hướng Tốt
Sanh Khí
Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài. Là hướng tốt nhất trong 4 hướng tốt, biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị, giàu sang. Muốn hưởng được những sự tốt đẹp của hướng Sanh Khí này, tốt nhất là cửa chính của căn nhà ở vị trí này hoặc xoay về hướng này , hoặc phòng ngủ hay phòng làm việc của gia chủ ở tại vị trí này.
Có sinh lực dồi dào, có sức khoẻ tốt. Đường con cái thuận lợi, đủ khả năng sinh đẻ đầy đủ con trai và con gái. Nhà có cửa quay về hướng sinh khí của chủ nhà là ngôi nhà ấm áp, đúng nghĩa là tổ ấm của mọi thành viên trong gia đình.
Thiên Y
Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ,...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hoang ốc
Cách xem hướng Nhà
Chọn hướng ngồi làm việc
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Xem người và chọn người
Trong một tổ chức, bộ máy, việc xem người, chọn người đi tới dùng người vào việc là một trong những quyết định căn bản, quan trọng dẫn tới sự thành bại của tổ chức, bộ máy. Bài viết luận bàn về bốn phép xem người và tám phép chọn người với mong muốn phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
I. BỐN PHÉP XEM NGƯỜI
Xem người, đánh giá đúng một con người, từ xưa đến nay luôn là một vấn đề khó. Chẳng thế mà từ xưa bao bậc tiền nhân luôn trăn trở: “Họa hổ họa bì nan họa cốt/Tri nhân tri diện bất tri tâm” (Vẽ hổ vẽ da khó vẽ xương/Biết người biết mặt không biết lòng) hoặc dân gian có câu “Sông sâu còn có thể dò/Lòng người chín khúc ai đo cho tày”.
Thêm nữa, con người luôn biến ảo, lòng người thật khó lường, thế sự lại luôn vần xoay biến đổi, nên việc xem người càng khó khăn gấp bội. Nhưng, không thể không làm. Vì vậy, luận bàn về bốn phép xem người dưới đây phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
1. Một là, thân - tức dung...
Xem chi tiết
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Bài học quản trị của Tào Tháo
Nhìn người của Khổng Tử
Cách Dùng người của cổ nhân
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
, Phương pháp tính 12 ngày Trực
, Phương pháp tính Nhị thập bát tú cai ngày lịch
I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THẬP NHỊ TRỰC
1. Định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực
Thập nhị Trực là hệ thống mô tả quá trình gồm 12 giai đoạn của sự việc vật chất tử mở đầu đến kết thúc, và mỗi giai đoạn đều có tính hung - cát khác nhau. Sau đây là định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực:
Trực Kiến: Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực.
Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi.
Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa.
Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Trực Trừ: Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực.
Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn.
Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa...
Xem chi tiết
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Can Chi tương xung và tương hợp
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
Đương niên hành khiển
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Nhân tướng từ khuôn mặt
Mặt là bộ phận được quan sát nghiên cứu nhiều nhất trong Nhân Tướng học phương Đông. Chỉ cần nhìn qua người đối diện, bạn có thể biết rõ sức khỏe, cá tính, vận mệnh cả đời của người đó.
Khuôn mặt chữ Điền (田)
Đây là khuôn mặt có trán rộng, cằm hơi nhô, độ dài, rộng của cằm tương đương phần trán, mặt hình bầu dục nhưng góc cạnh ở phần cuối hai má, trán cũng tròn, bề ngang lớn hơn mặt trái xoan. Mặt trông rắn rỏi nhưng không thô, thuộc dạng dễ coi.
Đây được coi là quý tướng, khuôn mặt này tiêu biểu cho sự quyết đoán, do đó, chủ nhân vận thế tương đối tốt. Người sở hữu khuôn mặt chữ điền cả đời luôn được mạnh khỏe, sung túc.
Khuôn mặt chữ Viên (圓)
Mặt chữ Viên có hình dạng mặt tròn, các bộ vị trên mặt có dạng tròn tượng trưng sự tròn trịa nên cuộc sống luôn được hài hòa, thuận thảo. Đây là những người đôn hậu, thật thà, trọng tín nghĩa. Nhưng họ cũng dễ dàng mất đi chủ kiến, tính khí hơi thất thường.
Khuôn mặt chữ Mục (目)
Đây là khuôn mặt dài, nẩy nở ở gò má, hẹp ở trán, đỉnh...
Xem chi tiết
Hướng dẫn xem tướng của một người
Xem tướng môi và cằm
Vết hằn má và nhân trung
Đường chân tóc và trán
Xem tướng mũi và má
Tướng lông mày và mắt
Tướng khuôn mặt và tai
CHỌN GIỜ TỐT
Chọn giờ tốt
Phương pháp chọn giờ tốt
Việc chọn giờ để thực hiện công việc cũng được cổ nhân lựa chọn cẩn thận, phương pháp chọn cũng dựa trên mỗi quan hệ tương hợp tương khắc của can chi. Sau đây, Linh thông xin giới thiệu phương pháp chọn giờ như sau:
I. Nguyên tắc loại trừ: Giờ thực hiện công việc tùy thuộc vào đặc thù của công việc cũng như mối liên hệ xã hội mà ta có phương thức loại trừ khác nhau, cụ thể như sau:

Loại trừ giờ thuộc hắc đạo (, Xem Phương pháp tính giờ Hoàng đạo - Hắc đạo)

Loại trừ giờ thuộc thời gian mà đặc thù công việc không cho phép

Cân nhắc sử dụng giờ thuộc phạm trù nhịp sinh học ví dụ giờ giữa trưa, giờ nửa đêm


II. Nguyên tắc kết hợp: Những công việc có tính chất quan trọng, nên cân nhắc về giờ phù hợp với năm sinh của người thực hiện công việc và không bị ảnh hưởng đến những người có liên quan.
Chi tiết tham khảo bài viết , Phương pháp chọn ngày
Dựa trên địa chi năm sinh của người thực hiện công việc, nên cân nhắc tính chất tương hợp tương khắc của địa chi, cụ thể như...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn ngày tốt
TỬ VI
Bình giải lá số
Tra tử vi trọn đời
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý
, Canh Tý, Nhâm Tý
, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu
, Tân Sửu, Quý Sửu
, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần
, Canh Dần, Nhâm Dần
, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão
, Tân Mão, Quý Mão
, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn
, Canh Thìn, Nhâm Thìn
, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ
, Tân Tỵ, Quý Tỵ
, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ
, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ
, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi...
Xem chi tiết
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Người xưa có câu: “Không nghe lời người già, chịu thiệt ở trước mắt”.
Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm và từng trải, nên đối với thế giới này họ cũng nhận thức sâu sắc và thấu tỏ hơn.
“Người xưa nói” là một ‘tác phẩm’ kinh điển bất thành văn, là kinh nghiệm sống được truyền miệng qua nhiều đời, là trí tuệ xử thế lưu truyền từ thiên cổ, được kế thừa qua nhiều thế hệ, nó được đúc kết từ cuộc sống đời đời kiếp kiếp của tổ tiên.
“Người xưa nói” mặc dù không dùng từ ngữ trau chuốt, hoa lệ, lời nói hùng hồn, nhưng được ví như những viên ngọc đã được mài giũa trong vỏ sò, trong biến đổi lớn lao của cuộc sống, nó phát tán ánh sáng chói lọi, rạng rỡ khắp nơi.
“Người xưa nói” trải qua nhiều năm tìm tòi, đó là triết lý cuộc sống có từ rất sớm, sớm đọc thì sớm được lợi. Dưới đây là những câu nói của người xưa, sẽ mang lại ích lợi không nhỏ cho bất kỳ ai đọc nó!
Tài do đức dưỡng, trí tùy tâm sinh
Người muốn kiếm tiểu tài thì dựa vào sức, kiếm đại tài thì lại phải dựa vào đức. Người...
Xem chi tiết
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
An Giang: hội Bà chúa xứ 23-25/4 âm lịch
Bà Rịa Vũng Tàu: lễ hội Dinh Cô (Long Đất) 10-12/2 âm lịch; lễ hội Thắng Tam (Vũng Tàu) 17/2 âm lịch
Bạc Liêu: tết Chol Chnam Thmay của người Khmer khoảng giữa tháng 4 dương lịch
Bắc Cạn: Hội Ba Bể 5/1 âm lịch; lễ hội Lồng tồng (Phủ Thông) 10/1 âm lịch
Bắc Giang: Hội Thổ Hà (Việt Yên) 20/1 âm lịch; Hội Kễ (Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang) 6/2 âm lịch; hội chùa Vĩnh Nghiêm 13/2 âm lịch; hội chùa Bổ Đà (Tiên Sơn, Việt Yên) 17/2 âm lịch; lễ hội Shoong hao, Sli, Lượn (Lục Ngạn) 16/3 dương lịch; lễ hội Yên Thế ngày 16 tháng 3 dương lịch
Bắc Ninh: hội chùa Phật Tích (Từ Sơn) 4/1 âm lịch; hội Đồng Kỵ (Từ Sơn) 4/1 âm lịch; hội Lim (Tiên Du) 13-14/1 âm lịch; hội đình Đình Bảng (Từ Sơn) 15-16/2 âm lịch; hội chùa Bút Tháp 23/3 âm lịch; hội chùa Dâu 8/4 âm lịch; hội đền Bà chúa Kho tháng 12 và tháng 1 âm lịch; hội đền Đô (Đình Bảng, Từ Sơn) 14/3 âm lịch; hội đền Đức Vua Bà (Hòa Long, thành phố Bắc Ninh) 6-7/2 âm lịch
Bến Tre: lễ hội truyền thống văn...
Xem chi tiết
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Quy tắc tính lịch âm
Lịch sử hình thành âm dương lịch
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam là tín ngưỡng bản địa của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam được hình thành, bảo tồn và phát triển trải qua nhiều thời kỳ lịch sử văn hóa, trình độ lao động phát triển, cũng như lịch sử chống giặc ngoại xâm.
Do đặc thù Việt Nam là đất nước trải dài gồm 54 dân tộc người cộng cư, phong tục tập quán và quan niệm sống khác nhau mà tạo nên một nét văn hóa tín đặc sắc vùng miền có thể nói đó là sự đa dạng văn hóa tín ngưỡng Việt Nam.
Về cơ bản, sự hình thành tín ngưỡng dựa trên lao động sản xuất, đời sống và chống giặc ngoại xâm, nên có thể chia làm 4 nhóm tín ngưỡng cơ bản:
Tín ngưỡng thờ tổ tiên: Thờ cúng tổ tiên gia tộc, dòng họ là một tín ngưỡng cơ bản và phổ biến của người Việt ở mọi vùng văn hoá. Không phải dân tộc nào cũng có tín ngưỡng thờ tổ tiên. Mỗi dân tộc lại có sắc thái khác nhau trong tín ngưỡng này.
Tín ngưỡng đời người: Tín ngưỡng và nghi lễ liên quan tới sự sinh nở, trưởng thành, kết hôn, bản mệnh, tang ma và thờ cúng người...
Xem chi tiết
Nghi lễ Hầu Đồng
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Sơ lược về Nho giáo
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Đội lệnh Nhà Trần
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Tôn nhang bản mệnh
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Hóa giải phạm giờ sinh
, Phương pháp tính giờ sinh có phạm hay không
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Kim xà thiết tỏa"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Quan Sát"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Diêm Vương"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Tướng Quân"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Dạ Đề"
I. CÁCH HÓA GIẢI SINH PHẠM GIỜ KIM XÀ THIẾT TỎA
Có 4 cách để hóa giải Kim Xà Thiết Tỏa:
, Cách 1: Bán khoán lên chùa vào cửa Đức Ông, Đức Thánh Trần
, Cách 2: Dùng phép Tam y để hóa giải
, Cách 3: Làm phép cúng để hóa giải
, Cách 4: Cho làm con nuôi
1. Cách 1: Bán khoán lên chùa vào cửa Đức Ông, Đức Thánh Trần
Thường thì xưa và nay, người ta bán cho Đức ông, ở chùa có tượng mặt đỏ, trùm vải đỏ, trông nghiêm nghị đầy thần khí, đặt trên bệ thờ phía tay phải nhà bái đường của ngôi chùa.

Khi tiến hành bán khoán, bố mẹ đứa trẻ lên chùa (hay vào đền, nếu bán cửa thánh) nhờ vị trụ trì hay người trông coi tại đó viết sớ, ghi rõ tên tuổi đứa trẻ, ngày, tháng, năm, giờ sinh, bán cho Đức Thánh tên là gì… kèm với mâm lễ...
Xem chi tiết
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Hóa giải sao chiếu mệnh
Hóa giải phạm Trùng Tang
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com