tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 7 NĂM 2025
28
Thứ hai
Ngày Công đoàn Việt Nam
Hành Mộc - Sao Tất - Trực Bình
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Quý Mùi
Ngày Mậu Tuất
Ngày hoàng đạo
Hỷ thần hướng Đông nam
Tài thần hướng Bắc
Tháng sáu
4
Khởi đầu giờ Nhâm tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
, Điển tích 1. Sơn tinh nhận mẹ nuôi, học phép thuật
, Điển tích 2. Sơn tinh lấy công chúa Ngọc Hoa và sinh La Bình Công Chúa
, Phân tích và kết luận
, Phong tục tín ngưỡng thờ Sơn Trang
1. Điển tích 1. Sơn tinh nhận mẹ nuôi, học phép thuật
Theo Hùng Vương ngọc phả, thì thời Hùng Vương thứ 18 - Hùng Duệ Vương(khoảng trước năm 304 TCN), ở động Lăng Sương, huyện Thanh Xuyên, phủ Gia Hưng, đạo Sơn Tây, có gia đình giàu sang phú quý chỉ có hai anh em trai là Nguyễn Cao Hạnh và Nguyễn Công đã ngoài ngũ tuần đều chẳng có con. Nghĩ phận bất hiếu vì không có con cháu nối dõi tông đường, hai anh em đem hết của cải tài sản gia tiên để lại phát cho người nghèo. Phân phát cứu bần suốt mấy năm trời mới hết gia sản.
Một hôm, hai anh em du xuân trên núi Tản Lĩnh, thì gặp ông lão vừa đi vừa hát, có mấy đứa trẻ theo sau. Trông thấy dáng vẻ ông lão kỳ lạ, đẹp như tiên, hai anh em liền chạy đến vái tạ: “Nhà tôi đức mỏng, nên hai anh em tuổi đã cao mà chưa có con, muốn xin tiên ông rộng lòng...
Xem chi tiết
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
THƯ VIỆN
Đọc sách
Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện Kinh 、 Quyển Hạ
Giáo Lượng Bố Thí Công Đức Duyên Phẩm Đệ Thập
Nhĩ Thời Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát, Thừa Phật Oai Thần, Tùng Tọa Nhi Khởi, Hồ Quỵ Hợp Chưởng Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Quán Nghiệp Đạo Chúng Sinh, Giáo Lượng Bố Thí, Hữu Khinh Hữu Trọng, Hữu Nhất Sinh Thọ Phước, Hữu Thập Sinh Thọ Phước, Hữu Bách Sinh Thiên Sinh, Thọ Đại Phước Lợi Giả, Thị Sự Vân Hà, Duy Nguyện Thế Tôn, Vị Ngã Thuyết Chi 。
Nhĩ Thời Phật Cáo Địa Tạng Bồ Tát, Ngô Kim Ư Đao Lợi Thiên Cung Nhất Thiết Chúng Hội, Thuyết Diêm Phù Đề Bố Thí Giáo Lượng Công Đức Khinh Trọng, Nhữ Đương Đế Thính, Ngô Vị Nhữ Thuyết 。
Địa Tạng Bạch Phật Ngôn, Ngã Nghi Thị Sự, Nguyện Nhạo Dục Văn 。
Phật Cáo Địa Tạng Bồ Tát, Nam Diêm Phù Đề, Hữu Chư Quốc Vương, Tể Phụ Đại Thần, Đại Trưởng Giả, Đại Sát Lợi, Đại Bà La Môn Đẳng, Nhược Ngộ Tối Hạ Bần Cùng, Nãi Chí Lung Tàn Âm Á, Lung Si Vô Mục, Như Thị Chủng Chủng Bất Hoàn Cụ Giả, Thị Đại Quốc Vương Đẳng, Dục Bố Thí Thời, Nhược Năng Cụ Đại Từ Bi, Hạ Tâm Hàm Tiếu, Thân Thủ Biến Bố Thí, Hoặc Sử Nhân Thí, Nhuyễn Ngôn Úy Dụ, Thị Quốc Vương Đẳng, Sở Hoạch Phước Lợi Như Bố Thí Bách Hằng Hà Sa Phật Công Đức Chi Lợi, Hà Dĩ Cố, Duyên Thị Quốc Vương Đẳng, Ư Thị Tối Bần Tiện Bối Cập Bất Hoàn Cụ Giả, Phát Đại Từ Tâm, Thị Cố Phước Lợi Hữu Như Thử Báo, Bách Thiên Sinh Trung, Thường Đắc Thất Bảo Cụ Túc, Hà Huống Y Thực Thọ Dụng 。
Phục Thứ Địa Tạng, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Chư Quốc Vương, Chí Bà La Môn Đẳng, Ngộ Phật Tháp Tự, Hoặc Phật Hình Tượng, Nãi Chí Bồ Tát Thanh Văn Bích Chi Phật Tượng, Cung Tự Doanh Biện, Cúng Dường Bố Thí, Thị Quốc Vương Đẳng, Đương Đắc Tam Kiếp Vi Đế Thích Thân, Thọ Thắng Diệu Lạc, Nhược Năng Dĩ Thử Bố Thí Phước Lợi, Hồi Hướng Pháp Giới, Thị Đại Quốc Vương Đẳng, Ư Thập Kiếp Trung, Thường Vi Đại Phạm Thiên Vương 。
Phục Thứ Địa Tạng, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Chư Quốc Vương, Chí Bà La Môn Đẳng, Ngộ Tiên Phật Tháp Miếu, Hoặc Chí Kinh Tượng, Hủy Hoại Phá Lạc, Nãi Năng Phát Tâm Tu Bổ, Thị Quốc Vương Đẳng, Hoặc Tự Doanh Biện, Hoặc Khuyến Tha Nhân, Nãi Chí Bách Thiên Nhân Đẳng, Bố Thí Kết Duyên, Thị Quốc Vương Đẳng, Bách Thiên Sinh Trung, Thường Vi Chuyển Luân Vương Thân, Như Thị Tha Nhân Đồng Bố Thí Giả, Bách Thiên Sinh Trung, Thường Vi Tiểu Quốc Vương Thân, Cánh Năng Ư Tháp Miếu Tiền, Phát Hồi Hướng Tâm, Như Thị Quốc Vương, Nãi Cập Chư Nhân, Tận Thành Phật Đạo, Dĩ Thử Quả Báo, Vô Lượng Vô Biên 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Hữu Chư Quốc Vương, Cập Bà La Môn Đẳng, Kiến Chư Lão Bệnh, Cập Sinh Sản Phụ Nữ, Nhược Nhất Niệm Gian, Cụ Đại Từ Tâm, Bố Thí Y Dược, ẩm Thực, Ngọa Cụ, Sử Linh An Lạc, Như Thị Phước Lợi, Tối Bất Tư Nghì, Nhất Bách Kiếp Trung, Thường Vi Tịnh Cư Thiên Chủ, Nhị Bách Kiếp Trung, Thường Vi Lục Dục Thiên Chủ, Tất Cánh Thành Phật, Vĩnh Bất Đọa Ác Đạo, Nãi Chí Bách Thiên Sinh Trung, Nhĩ Bất Văn Khổ Thanh 。
Phục Thứ Địa Tạng, Nhược Vị Lai Thế Trung, Hữu Chư Quốc Vương, Cập Bà La Môn Đẳng, Năng Tác Như Thị Bố Thí, Hoạch Phước Vô Lượng, Cánh Năng Hồi Hướng, Bất Vấn Đa Thiểu, Tất Cánh Thành Phật, Hà Huống Thích Phạm Chuyển Luân Chi Báo, Thị Cố Địa Tạng, Phổ Khuyến Chúng Sinh, Đương Như Thị Học 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Phật Pháp Trung, Chủng Thiểu Thiện Căn, Mao Phát Sa Trần Đẳng Hứa, Sở Thọ Phước Lợi, Bất Khả Vi Dụ 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ngộ Phật Hình Tượng, Bồ Tát Hình Tượng, Bích Chi Phật Hình Tượng, Chuyển Luân Vương Hình Tượng, Bố Thí Cúng Dường, Đắc Vô Lượng Phước, Thường Tại Nhân Thiên Thọ Thắng Diệu Lạc, Nhược Năng Hồi Hướng Pháp Giới, Thị Nhân Phước Lợi Bất Khả Vi Dụ 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử Thiện Nữ Nhân, Ngộ Đại Thừa Kinh Điển, Hoặc Thính Văn Nhất Kệ Nhất Cú, Phát Ân Trọng Tâm, Tán Thán Cung Kính, Bố Thí Cúng Dường, Thị Nhân Hoạch Đại Quả Báo, Vô Lượng Vô Biên, Nhược Năng Hồi Hướng Pháp Giới, Kỳ Phước Bất Khả Vi Dụ 。
Phục Thứ Địa Tạng, Nhược Vị Lai Thế Trung, Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ngộ Phật Tháp Tự, Đại Thừa Kinh Điển, Tân Giả, Bố Thí Cúng Dường, Chiêm Lễ Tán Thán, Cung Kính Hợp Chưởng, Nhược Ngộ Cố Giả, Hoặc Hủy Hoại Giả, Tu Bổ Doanh Lí, Hoặc Độc Phát Tâm, Hoặc Khuyến Đa Nhân, Đồng Cộng Phát Tâm, Như Thị Đẳng Bối, Tam Thập Sinh Trung, Thường Vi Chư Tiểu Quốc Vương, Đàn Việt Chi Nhân, Thường Vi Luân Vương, Hoàn Dĩ Thiện Pháp, Giáo Hóa Chư Tiểu Quốc Vương 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Phật Pháp Trung, Sở Chủng Thiện Căn, Hoặc Bố Thí Cúng Dường, Hoặc Tu Bổ Tháp Tự, Hoặc Trang Lí Kinh Điển, Nãi Chí Nhất Mao Nhất Trần, Nhất Sa Nhất Đế, Như Thị Thiện Sự, Đãn Năng Hồi Hướng Pháp Giới, Thị Nhân Công Đức, Bách Thiên Sinh Trung, Thọ Thượng Diệu Lạc, Như Đãn Hồi Hướng Tự Gia Quyến Thuộc, Hoặc Tự Thân Lợi Ích, Như Thị Chi Quả, Tức Tam Sinh Thọ Lạc, Xả Nhất Đắc Vạn Báo, Thị Cố Địa Tạng, Bố Thí Nhân Duyên, Kỳ Sự Như Thị 。
Địa Thần Hộ Pháp Phẩm Đệ Thập Nhất
Nhĩ Thời Kiên Lao Địa Thần Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Tùng Tích Lai, Chiêm Thị Đảnh Lễ Vô Lượng Bồ Tát Ma Ha Tát, Giai Thị Đại Bất Khả Tư Nghì Thần Thông Trí Tuệ, Quảng Độ Chúng Sinh, Thị Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát, Ư Chư Bồ Tát, Thệ Nguyện Thâm Trọng, Thế Tôn, Thị Địa Tạng Bồ Tát, Ư Diêm Phù Đề, Hữu Đại Nhân Duyên, Như Văn Thù, Phổ Hiền, Quán Âm, Di Lặc, Diệc Hóa Bách Thiên Thân Hình, Độ Ư Lục Đạo, Kỳ Nguyện Thượng Hữu Tất Cánh, Thị Địa Tạng Bồ Tát, Giáo Hóa Lục Đạo Nhất Thiết Chúng Sinh, Sở Phát Thệ Nguyện Kiếp Số, Như Thiên Bách ức Hằng Hà Sa 。
Thế Tôn, Ngã Quán Vị Lai, Cập Hiện Tại Chúng Sinh, Ư Sở Trụ Xứ, Ư Nam Phương Thanh Khiết Chi Địa, Dĩ Thổ Thạch Trúc Mộc, Tác Kỳ Khám Thất, Thị Trung Năng Tố Họa, Nãi Chí Kim Ngân Đồng Thiết, Tác Địa Tạng Hình Tượng, Thiêu Hương Cúng Dường, Chiêm Lễ Tán Thán, Thị Nhân Cư Xứ, Tức Đắc Thập Chủng Lợi Ích, Hà Đẳng Vi Thập 。
Nhất Giả, Thổ Địa Phong Nhưỡng, Nhị Giả, Gia Trạch Vĩnh An, Tam Giả, Tiên Vong Sinh Thiên, Tứ Giả, Hiện Tồn Ích Thọ, Ngũ Giả, Sở Cầu Toại ‎, Lục Giả, Vô Thủy Hỏa Tai, Thất Giả, Hư Hao Tịch Trừ, Bát Giả, Đỗ Tuyệt Ác Mộng, Cửu Giả, Xuất Nhập Thần Hộ, Thập Giả, Đa Ngộ Thánh Nhân 。
Thế Tôn, Vị Lai Thế Trung, Cập Hiện Tại Chúng Sinh, Nhược Năng Ư Sở Trụ Xứ Phương Diện, Tác Như Thị Cúng Dường, Đắc Như Thị Lợi Ích 。
Phục Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Sở Trụ Xứ, Hữu Thử Kinh Điển, Cập Bồ Tát Tượng, Thị Nhân Cánh Năng Chuyển Đọc Kinh Điển, Cúng Dường Bồ Tát, Ngã Thường Nhật Dạ, Dĩ Bổn Thần Lực, Vệ Hộ Thị Nhân, Nãi Chí Thủy Hỏa Đạo Tặc, Đại Hoạnh Tiểu Hoạnh, Nhất Thiết Ác Sự, Tất Giai Tiêu Diệt 。
Phật Cáo Kiên Lao Địa Thần, Nhữ Đại Thần Lực, Chư Thần Thiểu Cập, Hà Dĩ Cố, Diêm Phù Thổ Địa, Tất Mông Nhữ Hộ, Nãi Chí Thảo Mộc Sa Thạch, Đạo Ma Trúc Vi, Cốc Mễ Bảo Bối, Tùng Địa Nhi Hữu, Giai Nhân Nhữ Lực, Hựu Thường Xưng Dương Địa Tạng Bồ Tát Lợi Ích Chi Sự, Nhữ Chi Công Đức, Cập Dĩ Thần Thông, Bách Thiên Bội Ư Thường Phần Địa Thần 。
Nhược Vị Lai Thế Trung, Hữu Thiện Nam Tử Thiện Nữ Nhân, Cúng Dường Bồ Tát, Cập Chuyển Đọc Thị Kinh, Đãn Y Địa Tạng Bổn Nguyện Kinh Nhất Sự Tu Hành Giả, Nhữ Dĩ Bổn Thần Lực Nhi ủng Hộ Chi, Vật Linh Nhất Thiết Tai Hại, Cập Bất Như Ý Sự, Triếp Văn Ư Nhĩ, Hà Huống Linh Thọ, Phi Đãn Nhữ Độc Hộ Thị Nhân Cố, Diệc Hữu Thích Phạm Quyến Thuộc, Chư Thiên Quyến Thuộc, ủng Hộ Thị Nhân, Hà Cố Đắc Như Thị Thánh Hiền ủng Hộ, Giai Do Chiêm Lễ Địa Tạng Hình Tượng, Cập Chuyển Đọc Thị Bổn Nguyện Kinh Cố, Tự Nhiên Tất Cánh Xuất Ly Khổ Hải, Chứng Niết Bàn Lạc, Dĩ Thị Chi Cố, Đắc Đại ủng Hộ 。
Kiến Văn Lợi Ích Phẩm Đệ Thập Nhị
Nhĩ Thời Thế Tôn, Tùng Đảnh Môn Thượng, Phóng Bách Thiên Vạn ức Đại Hào Tướng Quang Sở Vị Bạch Hào Tướng Quang, Đại Bạch Hào Tướng Quang, Thụy Hào Tướng Quang, Đại Thụy Hào Tướng Quang, Ngọc Hào Tướng Quang, Đại Ngọc Hào Tướng Quang, Tử Hào Tướng Quang, Đại Tử Hào Tướng Quang, Thanh Hào Tướng Quang, Đại Thanh Hào Tướng Quang, Bích Hào Tướng Quang, Đại Bích Hào Tướng Quang, Hồng Hào Tướng Quang, Đại Hồng Hào Tướng Quang, Lục Hào Tướng Quang, Đại Lục Hào Tướng Quang, Kim Hào Tướng Quang, Đại Kim Hào Tướng Quang, Khánh Vân Hào Tướng Quang, Đại Khánh Vân Hào Tướng Quang, Thiên Luân Hào Quang, Đại Thiên Luân Hào Quang, Bảo Luân Hào Quang, Đại Bảo Luân Hào Quang, Nhật Luân Hào Quang, Đại Nhật Luân Hào Quang, Nguyệt Luân Hào Quang, Đại Nguyệt Luân Hào Quang, Cung Điện Hào Quang, Đại Cung Điện Hào Quang, Hải Vân Hào Quang, Đại Hải Vân Hào Quang 。
Ư Đảnh Môn Thượng, Phóng Như Thị Đẳng Hào Tướng Quang Dĩ, Xuất Vi Diệu Âm, Cáo Chư Đại Chúng, Thiên Long Bát Bộ, Nhân Phi Nhân Đẳng, Thính Ngô Kim Nhật Ư Đao Lợi Thiên Cung, Xưng Dương Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát, Ư Nhân Thiên Trung, Lợi Ích Đẳng Sự, Bất Tư Nghì Sự, Siêu Thánh Nhân Sự, Chứng Thập Địa Sự, Tất Cánh Bất Thối A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề Sự 。
Thuyết Thị Ngữ Thời, Hội Trung Hữu Nhất Bồ Tát Ma Ha Tát, Danh Quán Thế Âm, Tùng Tọa Nhi Khởi, Hồ Quỵ Hợp Chưởng Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Thị Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Cụ Đại Từ Bi, Lân Mẫn Tội Khổ Chúng Sinh, Ư Thiên Vạn ức Thế Giới, Hóa Thiên Vạn ức Thân, Sở Hữu Công Đức, Cập Bất Tư Nghì Oai Thần Chi Lực。
Ngã Văn Thế Tôn Dữ Thập Phương Vô Lượng Chư Phật, Dị Khẩu Đồng Âm, Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát Vân, Chính Sử Quá Khứ Hiện Tại Vị Lai Chư Phật Thuyết Kỳ Công Đức, Do Bất Năng Tận, Hướng Giả Hựu Mông Thế Tôn Phổ Cáo Đại Chúng, Dục Xưng Dương Địa Tạng Lợi Ích Đẳng Sự, Duy Nguyện Thế Tôn Vi Hiện Tại Vị Lai Nhất Thiết Chúng Sinh, Xưng Dương Địa Tạng Bất Tư Nghì Sự, Linh Thiên Long Bát Bộ, Chiêm Lễ Hoạch Phước 。
Phật Cáo Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhữ Ư Ta Bà Thế Giới, Hữu Đại Nhân Duyên, Nhược Thiên Nhược Long, Nhược Nam Nhược Nữ, Nhược Thần Nhược Quỷ, Nãi Chí Lục Đạo Tội Khổ Chúng Sinh, Văn Nhữ Danh Giả, Kiến Nhữ Hình Giả, Luyến Mộ Nhữ Giả, Tán Thán Nhữ Giả, Thị Chư Chúng Sinh, Ư Vô Thượng Đạo, Tất Bất Thối Chuyển, Thường Sinh Nhân Thiên, Cụ Thọ Diệu Lạc, Nhân Quả Tương Thục, Ngộ Phật Thụ Kí, Nhữ Kim Cụ Đại Từ Bi, Lân Mẫn Chúng Sinh, Cập Thiên Long Bát Bộ, Thính Ngô Tuyên Thuyết Địa Tạng Bồ Tát Bất Tư Nghì Lợi Ích Chi Sự, Nhữ Đương Đế Thính, Ngô Kim Thuyết Chi。
Quán Thế Âm Ngôn, Duy Nhiên, Thế Tôn, Nguyện Nhạo Dục Văn 。
Phật Cáo Quán Thế Âm Bồ Tát, Vị Lai Hiện Tại Chư Thế Giới Trung, Hữu Thiên Nhân Thọ Thiên Phước Tận, Hữu Ngũ Suy Tướng Hiện, Hoặc Hữu Đọa Ư Ác Đạo Chi Giả, Như Thị Thiên Nhân, Nhược Nam Nhược Nữ, Đương Hiện Tướng Thời, Hoặc Kiến Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Hoặc Văn Địa Tạng Bồ Tát Danh, Nhất Chiêm Nhất Lễ, Thị Chư Thiên Nhân, Chuyển Tăng Thiên Phước, Thọ Đại Khoái Lạc, Vĩnh Bất Đọa Tam Ác Đạo Báo, Hà Huống Kiến Văn Bồ Tát, Dĩ Chư Hương Hoa, Y Phục ẩm Thực, Bảo Bối Anh Lạc, Bố Thí Cúng Dường, Sở Hoạch Công Đức Phước Lợi, Vô Lượng Vô Biên 。
Phục Thứ Quán Thế Âm, Nhược Vị Lai Hiện Tại Chư Thế Giới Trung, Lục Đạo Chúng Sinh, Lâm Mệnh Chung Thời, Đắc Văn Địa Tạng Bồ Tát Danh, Nhất Thanh Lịch Nhĩ Căn Giả, Thị Chư Chúng Sinh, Vĩnh Bất Lịch Tam Ác Đạo Khổ, Hà Huống Lâm Mệnh Chung Thời, Phụ Mẫu Quyến Thuộc, Tương Thị Mệnh Chung Nhân Xá Trạch Tài Vật, Bảo Bối Y Phục, Tố Họa Địa Tạng Hình Tượng, Hoặc Sử Bệnh Nhân Vị Chung Chi Thời, Nhãn Nhĩ Kiến Văn, Tri Đạo Quyến Thuộc Tương Xá Trạch Bảo Bối Đẳng, Vị Kỳ Tự Thân Tố Họa Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Thị Nhân Nhược Thị Nghiệp Báo, Hợp Thọ Trọng Bệnh Giả, Thừa Tư Công Đức, Tầm Tức Trừ Dũ, Thọ Mệnh Tăng Ích, Thị Nhân Nhược Thị Nghiệp Báo Mệnh Tận, Ưng Hữu Nhất Thiết Tội Chướng Nghiệp Chướng, Hợp Đọa Ác Thú Giả, Thừa Tư Công Đức, Mệnh Chung Chi Hậu, Tức Sinh Nhân Thiên, Thọ Thắng Diệu Lạc, Nhất Thiết Tội Chướng, Tất Giai Tiêu Diệt 。
Phục Thứ Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Hoặc Nhũ Bộ Thời, Hoặc Tam Tuế Ngũ Tuế Thập Tuế Dĩ Hạ, Vong Thất Phụ Mẫu, Nãi Cập Vong Thất Huynh Đệ Tỷ Muội, Thị Nhân Niên Kí Trưởng Đại, Tư ức Phụ Mẫu Cập Chư Quyến Thuộc, Bất Tri Lạc Tại Hà Thú, Sinh Hà Thế Giới, Sinh Hà Thiên Trung, Thị Nhân Nhược Năng Tố Họa Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Nãi Chí Văn Danh, Nhất Chiêm Nhất Lễ, Nhất Nhật Chí Thất Nhật, Mạc Thối Sơ Tâm, Văn Danh Kiến Hình, Chiêm Lễ Cúng Dường, Thị Nhân Quyến Thuộc, Giả Nhân Nghiệp Cố, Đọa Ác Thú Giả, Kế Đương Kiếp Số, Thừa Tư Nam Nữ, Huynh Đệ Tỷ Muội, Tố Họa Địa Tạng Hình Tượng, Chiêm Lễ Công Đức, Tầm Tức Giải Thoát, Sinh Nhân Thiên Trung, Thọ Thắng Diệu Lạc 。
Thị Nhân Quyến Thuộc, Như Hữu Phước Lực, Dĩ Sinh Nhân Thiên, Thọ Thắng Diệu Lạc Giả, Tức Thừa Tư Công Đức, Chuyển Tăng Thánh Nhân, Thọ Vô Lượng Lạc, Thị Nhân Cánh Năng Tam Thất Nhật Trung, Nhất Tâm Chiêm Lễ Địa Tạng Hình Tượng, Niệm Kỳ Danh Tự, Mãn Ư Vạn Biến, Đương Đắc Bồ Tát Hiện Vô Biên Thân, Cụ Cáo Thị Nhân, Quyến Thuộc Sinh Giới, Hoặc Ư Mộng Trung, Bồ Tát Hiện Đại Thần Lực, Thân Lãnh Thị Nhân, Ư Chư Thế Giới, Kiến Chư Quyến Thuộc 。
Cánh Năng Mỗi Nhật, Niệm Bồ Tát Danh Thiên Biến, Chí Ư Thiên Nhật, Thị Nhân Đương Đắc Bồ Tát Khiển Sở Tại Thổ Địa Quỷ Thần, Chung Thân Vệ Hộ, Hiện Thế Y Thực Phong Dật, Vô Chư Tật Khổ, Nãi Chí Hoạnh Sự Bất Nhập Kỳ Môn, Hà Huống Cập Thân, Thị Nhân Tất Cánh Đắc Bồ Tát Ma Đảnh Thụ Kí 。
Phục Thứ Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Dục Phát Quảng Đại Từ Tâm, Cứu Độ Nhất Thiết Chúng Sinh Giả, Dục Tu Vô Thượng Bồ Đề Giả, Dục Xuất Ly Tam Giới Giả, Thị Chư Nhân Đẳng, Kiến Địa Tạng Hình Tượng, Cập Văn Danh Giả, Chí Tâm Quy Y, Hoặc Dĩ Hương Hoa Y Phục, Bảo Bối ẩm Thực, Cúng Dường Chiêm Lễ, Thị Thiện Nam Nữ Đẳng, Sở Nguyện Tốc Thành, Vĩnh Vô Chướng Ngại 。
Phục Thứ Quán Thế Âm, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Dục Cầu Hiện Tại Vị Lai Bách Thiên Vạn ức Đẳng Nguyện, Bách Thiên Vạn ức Đẳng Sự, Đãn Đương Quy Y Chiêm Lễ, Cúng Dường Tán Thán, Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Như Thị Sở Nguyện Sở Cầu, Tất Giai Thành Tựu, Phục Nguyện Địa Tạng Bồ Tát Cụ Đại Từ Bi, Vĩnh ủng Hộ Ngã, Thị Nhân Ư Thụy Mộng Trung, Tức Đắc Bồ Tát Ma Đảnh Thụ Kí 。
Phục Thứ Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhược Vị Lai Thế, Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Đại Thừa Kinh Điển, Thâm Sinh Trân Trọng, Phát Bất Tư Nghì Tâm, Dục Đọc Dục Tụng, Túng Ngộ Minh Sư, Giáo Thị Linh Thục, Toàn Đắc Toàn Vong, Động Kinh Niên Nguyệt, Bất Năng Đọc Tụng, Thị Thiện Nam Tử Đẳng, Hữu Túc Nghiệp Chướng, Vị Đắc Tiêu Trừ, Cố Ư Đại Thừa Kinh Điển, Vô Đọc Tụng Tánh, Như Thị Chi Nhân, Văn Địa Tạng Bồ Tát Danh, Kiến Địa Tạng Bồ Tát Tượng, Cụ Dĩ Bổn Tâm, Cung Kính Trần Bạch, Cánh Dĩ Hương Hoa, Y Phục, ẩm Thực, Nhất Thiết Ngoạn Cụ, Cúng Dường Bồ Tát, Dĩ Tịnh Thủy Nhất Trản, Kinh Nhất Nhật Nhất Dạ, An Bồ Tát Tiền, Nhiên Hậu Hợp Chưởng Thỉnh Phục, Hồi Thủ Hướng Nam, Lâm Nhập Khẩu Thời, Chí Tâm Trịnh Trọng, Phục Thủy Kí Tất, Thận Ngũ Tân Tửu Nhục, Tà Dâm Vọng Ngữ, Cập Chư Sát Hại, Nhất Thất Nhật Hoặc Tam Thất Nhật, Thị Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Thụy Mộng Trung, Cụ Kiến Địa Tạng Bồ Tát Hiện Vô Biên Thân, Ư Thị Nhân Xứ, Thụ Quán Đảnh Thủy, Kỳ Nhân Mộng Giác, Tức Hoạch Thông Minh, Ưng Thị Kinh Điển, Nhất Lịch Nhĩ Căn, Tức Đương Vĩnh Kí, Cánh Bất Vong Thất Nhất Cú Nhất Kệ 。
Phục Thứ Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Chư Nhân Đẳng, Y Thực Bất Túc, Cầu Giả Quai Nguyện, Hoặc Đa Bệnh Tật, Hoặc Đa Hung Suy, Gia Trạch Bất An, Quyến Thuộc Phân Tán, Hoặc Chư Hoạnh Sự, Đa Lai Ngỗ Thân, Thụy Mộng Chi Gian, Đa Hữu Kinh Bố, Như Thị Nhân Đẳng, Văn Địa Tạng Danh, Kiến Địa Tạng Hình, Chí Tâm Cung Kính, Niệm Mãn Vạn Biến, Thị Chư Bất Như Ý Sự, Tiệm Tiệm Tiêu Diệt, Tức Đắc An Lạc, Y Thực Phong Dật, Nãi Chí Ư Thụy Mộng Trung, Tất Giai An Lạc 。
Phục Thứ Quán Thế Âm Bồ Tát, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Hoặc Nhân Trị Sinh, Hoặc Nhân Công Tư, Hoặc Nhân Sinh Tử, Hoặc Nhân Cấp Sự, Nhập Sơn Lâm Trung, Quá Độ Hà Hải, Nãi Cập Đại Thủy, Hoặc Kinh Hiểm Đạo, Thị Nhân Tiên Đương Niệm Địa Tạng Bồ Tát Danh Vạn Biến, Sở Quá Thổ Địa, Quỷ Thần Vệ Hộ, Hành Trụ Tọa Ngọa, Vĩnh Bảo An Lạc, Nãi Chí Phùng Ư Hổ Lang Sư Tử, Nhất Thiết Độc Hại, Bất Năng Tổn Chi 。
Phật Cáo Quán Thế Âm Bồ Tát, Thị Địa Tạng Bồ Tát, Ư Diêm Phù Đề, Hữu Đại Nhân Duyên, Nhược Thuyết Ư Chư Chúng Sinh Kiến Văn Lợi Ích Đẳng Sự, Bách Thiên Kiếp Trung, Thuyết Bất Năng Tận, Thị Cố Quán Thế Âm, Nhữ Dĩ Thần Lực, Lưu Bố Thị Kinh, Linh Ta Bà Thế Giới Chúng Sinh, Bách Thiên Vạn Kiếp, Vĩnh Thọ An Lạc 。
Nhĩ Thời Thế Tôn, Nhi Thuyết Kệ Ngôn Ngô Quán Địa Tạng Oai Thần Lực, Hằng Hà Sa Kiếp Thuyết Nan Tận Kiến Văn Chiêm Lễ Nhất Niệm Gian, Lợi Ích Nhân Thiên Vô Lượng Sự Nhược Nam Nhược Nữ Nhược Long Thần, Báo Tận Ưng Đương Đọa Ác Đạo 。
Chí Tâm Quy Y Đại Sĩ Thân, Thọ Mệnh Chuyển Tăng Trừ Tội Chướng, Thiểu Thất Phụ Mẫu Ân Ái Giả, Vị Tri Hồn Thần Tại Hà Thú, Huynh Đệ Tỷ Muội Cập Chư Thân, Sinh Trưởng Dĩ Lai Giai Bất Thức, Hoặc Tố Hoặc Họa Đại Sĩ Thân, Bi Luyến Chiêm Lễ Bất Tạm Xả, Tam Thất Nhật Trung Niệm Kỳ Danh, Bồ Tát Đương Hiện Vô Biên Thể, Thị Kỳ Quyến Thuộc Sở Sinh Giới, Túng Đọa Ác Thú Tầm Xuất Ly 。
Nhược Năng Bất Thối Thị Sơ Tâm, Tức Hoạch Ma Đảnh Thọ Thánh Kí, Dục Tu Vô Thượng Bồ Đề Giả, Nãi Chí Xuất Ly Tam Giới Khổ, Thị Nhân Kí Phát Đại Bi Tâm, Tiên Đương Chiêm Lễ Đại Sĩ Tượng, Nhất Thiết Chư Nguyện Tốc Thành Tựu, Vĩnh Vô Nghiệp Chướng Năng Già Chỉ, Hữu Nhân Phát Tâm Niệm Kinh Điển, Dục Độ Quần Mê Siêu Bỉ Ngạn, Tuy Lập Thị Nguyện Bất Tư Nghì, Toàn Đọc Toàn Vong Đa Phế Thất, Tư Nhân Hữu Nghiệp Chướng Hoặc Cố, Ư Đại Thừa Kinh Bất Năng Kí, Cúng Dường Địa Tạng Dĩ Hương Hoa, Y Phục ẩm Thực Chư Ngoạn Cụ, Dĩ Tịnh Thủy An Đại Sĩ Tiền, Nhất Nhật Nhất Dạ Cầu Phục Chi, Phát Ân Trọng Tâm Thận Ngũ Tân, Tửu Nhục Tà Dâm Cập Vọng Ngữ, Tam Thất Nhật Nội Vật Sát Hại, Chí Tâm Tư Niệm Đại Sĩ Danh, Tức Ư Mộng Trung Kiến Vô Biên, Giác Lai Tiện Đắc Lợi Căn Nhĩ, Ưng Thị Kinh Giáo Lịch Nhĩ Văn, Thiên Vạn Sinh Trung Vĩnh Bất Vong, Dĩ Thị Đại Sĩ Bất Tư Nghì, Năng Sử Tư Nhân Hoạch Thử Tuệ, Bần Cùng Chúng Sinh Cập Tật Bệnh, Gia Trạch Hung Suy Quyến Thuộc Ly, Thụy Mộng Chi Trung Tất Bất An, Cầu Giả Quai Vi Vô Xưng Toại, Chí Tâm Chiêm Lễ Địa Tạng Tượng, Nhất Thiết Ác Sự Giai Tiêu Diệt, Chí Ư Mộng Trung Tận Đắc An, Y Thực Phong Nhiêu Thần Quỷ Hộ, Dục Nhập Sơn Lâm Cập Độ Hải, Độc Ác Cầm Thú Cập Ác Nhân, Ác Thần Ác Quỷ Tinh Ác Phong, Nhất Thiết Chư Nạn Chư Khổ Não, Đãn Đương Chiêm Lễ Cập Cúng Dường, Địa Tạng Bồ Tát Đại Sĩ Tượng, Như Thị Sơn Lâm Đại Hải Trung, Ưng Thị Chư Ác Giai Tiêu Diệt 。
Quán Âm Chí Tâm Thính Ngô Thuyết, Địa Tạng Vô Tận Bất Tư Nghì, Bách Thiên Vạn Kiếp Thuyết Bất Chu, Quảng Tuyên Đại Sĩ Như Thị Lực, Địa Tạng Danh Tự Nhân Nhược Văn, Nãi Chí Kiến Tượng Chiêm Lễ Giả, Hương Hoa Y Phục ẩm Thực Phụng, Cúng Dường Bách Thiên Thọ Diệu Lạc, Nhược Năng Dĩ Thử Hồi Pháp Giới, Tất Cánh Thành Phật Siêu Sinh Tử Thị Cố Quán Âm Nhữ Đương Tri, Phổ Cáo Hằng Sa Chư Quốc Độ 。
Chúc Lụy Nhân Thiên Phẩm Đệ Thập Tam
Nhĩ Thời Thế Tôn Cử Kim Sắc Tí, Hựu Ma Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Đảnh, Nhi Tác Thị Ngôn, Địa Tạng Địa Tạng, Nhữ Chi Thần Lực, Bất Khả Tư Nghì, Nhữ Chi Từ Bi, Bất Khả Tư Nghì, Nhữ Chi Trí Tuệ, Bất Khả Tư Nghì, Nhữ Chi Biện Tài, Bất Khả Tư Nghì, Chính Sử Thập Phương Chư Phật, Tán Thán Tuyên Thuyết Nhữ Chi Bất Tư Nghì Sự, Thiên Vạn Kiếp Trung, Bất Năng Đắc Tận 。
Địa Tạng Địa Tạng, Kí Ngô Kim Nhật Tại Đao Lợi Thiên Trung, Ư Bách Thiên Vạn ức Bất Khả Thuyết Bất Khả Thuyết Nhất Thiết Chư Phật Bồ Tát, Thiên Long Bát Bộ, Đại Hội Chi Trung, Tái Dĩ Nhân Thiên Chư Chúng Sinh Đẳng, Vị Xuất Tam Giới, Tại Hỏa Trạch Trung Giả, Phó Chúc Ư Nhữ, Vô Linh Thị Chư Chúng Sinh, Đọa Ác Thú Trung, Nhất Nhật Nhất Dạ, Hà Huống Cánh Lạc Ngũ Vô Gián, Cập A Tỳ Địa Ngục, Động Kinh Thiên Vạn ức Kiếp, Vô Hữu Xuất Kỳ。
Địa Tạng, Thị Nam Diêm Phù Đề Chúng Sinh, Chí Tánh Vô Định, Tập Ác Giả Đa, Túng Phát Thiện Tâm, Tu Du Tức Thối, Nhược Ngộ Ác Duyên, Niệm Niệm Tăng Trưởng, Dĩ Thị Chi Cố, Ngô Phân Thị Hình, Bách Thiên ức Hóa Độ, Tùy Kỳ Căn Tánh, Nhi Độ Thoát Chi 。
Địa Tạng, Ngô Kim Ân Cần Dĩ Thiên Nhân Chúng, Phó Chúc Ư Nhữ, Vị Lai Chi Thế, Nhược Hữu Thiên Nhân, Cập Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Phật Pháp Trung, Chủng Thiểu Thiện Căn, Nhất Mao Nhất Trần, Nhất Sa Nhất Đế, Nhữ Dĩ Đạo Lực, ủng Hộ Thị Nhân, Tiệm Tu Vô Thượng, Vật Linh Thối Thất 。
Phục Thứ Địa Tạng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Thiên Nhược Nhân, Tùy Nghiệp Báo ứng, Lạc Tại Ác Thú, Lâm Đọa Thú Trung, Hoặc Chí Môn Thủ, Thị Chư Chúng Sinh, Nhược Năng Niệm Đắc Nhất Phật Danh, Nhất Bồ Tát Danh, Nhất Cú Nhất Kệ, Đại Thừa Kinh Điển, Thị Chư Chúng Sinh, Nhữ Dĩ Thần Lực, Phương Tiện Cứu Bạt, Ư Thị Nhân Sở, Hiện Vô Biên Thân, Vị Toái Địa Ngục, Khiển Linh Sinh Thiên, Thọ Thắng Diệu Lạc。
Nhĩ Thời Thế Tôn, Nhi Thuyết Kệ Ngôn, Hiện Tại Vị Lai Thiên Nhân Chúng, Ngô Kim Ân Cần Phó Chúc Nhữ, Dĩ Đại Thần Thông Phương Tiện Độ, Vật Linh Đọa Tại Chư Ác Thú 。
Nhĩ Thời Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Hồ Quỵ Hợp Chưởng Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Duy Nguyện Thế Tôn, Bất Dĩ Vi Lự, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Ư Phật Pháp Trung, Nhất Niệm Cung Kính, Ngã Diệc Bách Thiên Phương Tiện, Độ Thoát Thị Nhân, Ư Sinh Tử Trung, Tốc Đắc Giải Thoát, Hà Huống Văn Chư Thiện Sự, Niệm Niệm Tu Hành, Tự Nhiên Ư Vô Thượng Đạo, Vĩnh Bất Thối Chuyển 。
Thuyết Thị Ngữ Thời, Hội Trung Hữu Nhất Bồ Tát, Danh Hư Không Tạng, Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Tự Chí Đao Lợi, Văn Ư Như Lai Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát, Oai Thần Thế Lực, Bất Khả Tư Nghì, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Nãi Cập Nhất Thiết Thiên Long, Văn Thử Kinh Điển, Cập Địa Tạng Danh Tự, Hoặc Chiêm Lễ Hình Tượng, Đắc Kỷ Chủng Phước Lợi, Duy Nguyện Thế Tôn, Vi Vị Lai Hiện Tại, Nhất Thiết Chúng Đẳng, Lược Nhi Thuyết Chi 。
Phật Cáo Hư Không Tạng Bồ Tát, Đế Thính Đế Thính, Ngô Đương Vị Nhữ, Phân Biệt Thuyết Chi, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Kiến Địa Tạng Hình Tượng, Cập Văn Thử Kinh, Nãi Chí Đọc Tụng, Hương Hoa ẩm Thực, Y Phục Trân Bảo, Bố Thí Cúng Dường, Tán Thán Chiêm Lễ, Đắc Nhị Thập Bát Chủng Lợi Ích 。
Nhất Giả, Thiên Long Hộ Niệm, Nhị Giả, Thiện Quả Nhật Tăng, Tam Giả, Tập Thánh Thượng Nhân, Tứ Giả, Bồ Đề Bất Thối, Ngũ Giả, Y Thực Phong Túc, Lục Giả, Tật Dịch Bất Lâm, Thất Giả, Ly Thủy Hỏa Tai, Bát Giả, Vô Đạo Tặc Ách, Cửu Giả, Nhân Kiến Khâm Kính, Thập Giả, Thần Quỷ Trợ Trì, Thập Nhất Giả, Nữ Chuyển Nam Thân, Thập Nhị Giả, Vị Vương Thần Nữ, Thập Tam Giả, Đoan Chính Tướng Hảo, Thập Tứ Giả, Đa Sinh Thiên Thượng, Thập Ngũ Giả, Hoặc Vi Đế Vương, Thập Lục Giả, Túc Trí Mệnh Thông, Thập Thất Giả, Hữu Cầu Giai Tùng, Thập Bát Giả, Quyến Thuộc Hoan Lạc, Thập Cửu Giả, Chư Hoạnh Tiêu Diệt, Nhị Thập Giả, Nghiệp Đạo Vĩnh Trừ, Nhị Thập Nhất Giả, Khứ Xứ Tận Thông, Nhị Thập Nhị Giả, Dạ Mộng An Lạc, Nhị Thập Tam Giả, Tiên Vong Ly Khổ, Nhị Thập Tứ Giả, Túc Phước Thọ Sinh, Nhị Thập Ngũ Giả, Chư Thánh Tán Thán, Nhị Thập Lục Giả, Thông Minh Lợi Căn, Nhị Thập Thất Giả, Nhiêu Từ Mẫn Tâm, Nhị Thập Bát Giả, Tất Cánh Thành Phật 。
Phục Thứ, Hư Không Tạng Bồ Tát, Nhược Hiện Tại Vị Lai, Thiên Long Quỷ Thần, Văn Địa Tạng Danh, Lễ Địa Tạng Hình, Hoặc Văn Địa Tạng Bổn Nguyện Sự Hạnh, Tán Thán Chiêm Lễ, Đắc Thất Chủng Lợi Ích 。
Nhất Giả, Tốc Siêu Thánh Địa, Nhị Giả, Ác Nghiệp Tiêu Diệt, Tam Giả, Chư Phật Hộ Lâm, Tứ Giả, Bồ Đề Bất Thối, Ngũ Giả, Tăng Trưởng Bổn Lực, Lục Giả, Túc Mệnh Giai Thông, Thất Giả, Tất Cánh Thành Phật 。
Nhĩ Thời Thập Phương Nhất Thiết Chư Lai, Bất Khả Thuyết Bất Khả Thuyết Chư Phật Như Lai, Cập Đại Bồ Tát, Thiên Long Bát Bộ, Văn Thích Ca Mâu Ni Phật, Xưng Dương Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát, Đại Oai Thần Lực, Bất Khả Tư Nghì, Thán Vị Tằng Hữu, Thị Thời Đao Lợi Thiên, Vũ Vô Lượng Hương Hoa, Thiên Y Châu Anh, Cúng Dường Thích Ca Mâu Ni Phật, Cập Địa Tạng Bồ Tát Dĩ, Nhất Thiết Chúng Hội, Câu Phục Chiêm Lễ, Hợp Chưởng Nhi Thoái •
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
1. Khái niệm Đạo
Tên Đạo giáo xuất phát từ chữ "Đạo", một danh từ triết học Trung Hoa đã được dùng rất lâu trước khi bộ Đạo Đức kinh xuất hiện, nhưng chỉ đạt được tầm quan trọng đặc biệt, phổ cập trong văn bản này. Đạo ban đầu có nghĩa là "con đường", những ngay trong tiếng Hán cổ đã có nghĩa "phương tiện", "nguyên lý", "con đường chân chính". Nơi Lão Tử, danh từ này được hiểu như một nguyên lý cơ sở của thế gian, xuyên suốt vạn vật. Theo kinh văn, Đạo là hiện thật tối cao, là sự huyền bí tuyệt đỉnh (chương IV):
道沖,而用之或不盈 。淵兮,似萬物之宗
Đạo xung, nhi dụng chi hoặc bất doanh. Uyên hề, tự vạn vật chi tông.
Đạo trống không, nhưng đổ vào mãi mà không đầy. Đạo sâu thẳm, dường như là tổ tông của vạn vật.
Đạo là đơn vị tối sơ, nguyên lý của vũ trụ và là cái tuyệt đối. Vạn vật xuất phát từ Đạo, nghĩa là cả vũ trụ và như vậy, trật tự vũ trụ cũng từ Đạo mà ra, tương tự như nguyên tắc tự nhiên, nhưng Đạo lại chẳng phải là một nhân vật toàn năng, mà là nguồn gốc và sự dung hoà tất cả những cặp...
Xem chi tiết
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Nghi lễ Hầu Đồng
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Tôn nhang bản mệnh
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Sơ lược về Nho giáo
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Đội lệnh Nhà Trần
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Tướng lông mày và mắt
LÔNG MÀY
Lông mày là một trong những thứ đầu tiên chúng ta sẽ chú ý khi nhìn vào tướng mạo. Ở phương Đông, lông mày dày, mịn và dài cao vừa đủ trên mắt là dấu hiệu tốt. Mặt khác, lông mày ngắn, mỏng đặt gần mắt là dấu hiệu không may mắn. Tuy nhiên, điều này chỉ là một phần nhỏ của bức tranh. Lông mày có liên quan đến phổi và gan.
Lông mày được biết là thể hiện mối quan hệ giữa anh chị em ruột. Khu vực này thể hiện mối quan hệ giữa bạn và anh chị em bạn, tính cách của anh chị em bạn, tình trạng sức khỏe, cũng như sự hỗ trợ.
Lông mày thể hiện số mệnh của một người ở độ tuổi 31 đến 34. Trong bài đọc vị này, lông mày có thể được chia làm hai phần: phần đầu và đuôi mày. Phần đầu của lông mày thể hiện số mệnh ở tuổi 31 và 32 trong khi đuôi mày thể hiện cho tuổi 33 và 34. Đối với nam giới, độ tuổi 31 được thể hiện ở đầu lông mày trái, trong khi đầu mày phải đại diện cho tuổi 32, tuổi 33 được dự đoán qua đuôi lông mày trái và 34 là đuôi mày phải. Đối với nữ là ngược lại (bắt đầu từ đầu...
Xem chi tiết
Nhân tướng từ khuôn mặt
Đường chân tóc và trán
Vết hằn má và nhân trung
Tướng khuôn mặt và tai
Xem tướng mũi và má
Xem tướng môi và cằm
Hướng dẫn xem tướng của một người
TỬ VI
Bình giải lá số
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Tra tử vi trọn đời
CHỌN GIỜ TỐT
Chọn giờ tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Âm thác(陰託):
Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):
Tháng giêng ngày Canh Tuất; Tháng hai ngày Tân Dậu; Tháng ba ngày Canh Thân; Tháng tư ngày Đinh Mùi; Tháng năm ngày Bính Ngọ; Tháng sáu ngày Đinh Tỵ; Tháng bảy ngày Giáp Thìn; Tháng tám ngày Ất Mão; Tháng chín ngày Giáp Dần; Tháng mười ngày Quý Sửu; Tháng mười một ngày Nhâm Tý; Tháng mười hai ngày Quý Hợi;
Bạch hổ(白虎):
Kỵ an táng
Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):
Tháng giêng ngày Ngọ; Tháng hai ngày Thân; Tháng ba ngày Tuất; Tháng tư ngày Tý; Tháng năm ngày Dần; Tháng sáu ngày Thìn; Tháng bảy ngày Ngọ; Tháng tám ngày Thân; Tháng chín ngày Tuất; Tháng mười ngày Tý; Tháng mười một ngày Dần; Tháng mười hai ngày Thìn;
Băng tiêu ngọa hãm(冰消臥陷):
Xấu mọi việc
Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):
Tháng 1: ngày Tỵ; tháng 2: ngày Tý; tháng 3: ngày Sửu; tháng 4: ngày Dần; tháng 5: ngày Mão; tháng 6: ngày Tuất; tháng 7: ngày Hợi; tháng 8: ngày Ngọ; tháng 9: ngày Mùi; tháng 10: ngày Thân;...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn giờ tốt
Phương pháp chọn ngày tốt
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục thờ cúng tổ tiên hay còn gọi được gọi khái quát là Đạo Hiếu Tử là tục lệ thờ cúng những người đã khuất, đặc biệt là tổ tiên, ông bà, bố mẹ,... của nhiều dân tộc Châu Á.
Đối với Người Việt, hình thành phát triển đa sắc thái tín ngưỡng hỗn dung, phong tục thờ cúng tổ tiên có nhiều đặc sắc riêng, nhiều quy ước truyền lại để đời nối đời thực hiện hình thành một phong tục dung hòa của nhiều nét tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
Phong tục thờ cúng tổ tiên gần như trở thành một thứ tôn giáo, đa phần gia đình nào cũng có bàn thờ tổ tiên trong nhà, ít nhất là có treo di ảnh một cách trang trọng. Đây là một tín ngưỡng rất quan trọng và gần như không thể thiếu trong phong tục Việt Nam là đạo Hiếu tử bày tỏ thành kính đối với cha mẹ, ông bà, cụ kỵ và người đã khuất nói chung.
Trong tục thờ cúng tổ tiên, người Việt coi trọng việc cúng giỗ hằng năm vào ngày mất (còn gọi là kỵ nhật) thường được tính theo âm lịch. Họ tin rằng đó là ngày con người đi vào cõi vĩnh hằng. Không chỉ ngày...
Xem chi tiết
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Phong tục thờ thần tài
Nghi lễ đầy tháng sinh
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục trong và sau đám tang
Phong tục thờ thổ công
Phương pháp tính trùng tang
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục cưới hỏi
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục thờ táo quân
ĐỔI LỊCH
Chuyển đổi lịch
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
, Thuật toán chuyển đổi giữ ngày âm và dương
, Thuật toán chuyển đổi ngày tháng năm sang hệ Can Chi
I. THUẬT TOÁN CHUYỂN ĐỔI GIỮA NGÀY DƯƠNG VÀ ÂM
Lịch âm là lịch tính theo mặt trăng, lịch dương là lịch tính theo mặt trời. Theo khoa học hiện đại việc tính lịch mặt trăng theo lịch mặt trời đã được phân tích và tính toán dựa trên từng múi giờ khu vực.
Quy luật của âm lịch Việt Nam
Ngày đầu tiên của tháng âm lịch là ngày chứa điểm Sóc
Một năm bình thường có 12 tháng âm lịch, một năm nhuận có 13 tháng âm lịch
Đông chí luôn rơi vào tháng 11 âm lịch
Trong một năm nhuận, nếu có 1 tháng không có Trung khí thì tháng đó là tháng nhuận. Nếu nhiều tháng trong năm nhuận đều không có Trung khí thì chỉ tháng đầu tiên sau Đông chí là tháng nhuận
Việc tính toán dựa trên kinh tuyến 105° đông.
* Sóc là thời điểm hội diện, đó là khi trái đất, mặt trăng và mặt trời nằm trên một đường thẳng và mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời. (Như thế góc giữa mặt trăng và mặt trời bằng 0 độ). Gọi là...
Xem chi tiết
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
An Giang: hội Bà chúa xứ 23-25/4 âm lịch
Bà Rịa Vũng Tàu: lễ hội Dinh Cô (Long Đất) 10-12/2 âm lịch; lễ hội Thắng Tam (Vũng Tàu) 17/2 âm lịch
Bạc Liêu: tết Chol Chnam Thmay của người Khmer khoảng giữa tháng 4 dương lịch
Bắc Cạn: Hội Ba Bể 5/1 âm lịch; lễ hội Lồng tồng (Phủ Thông) 10/1 âm lịch
Bắc Giang: Hội Thổ Hà (Việt Yên) 20/1 âm lịch; Hội Kễ (Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang) 6/2 âm lịch; hội chùa Vĩnh Nghiêm 13/2 âm lịch; hội chùa Bổ Đà (Tiên Sơn, Việt Yên) 17/2 âm lịch; lễ hội Shoong hao, Sli, Lượn (Lục Ngạn) 16/3 dương lịch; lễ hội Yên Thế ngày 16 tháng 3 dương lịch
Bắc Ninh: hội chùa Phật Tích (Từ Sơn) 4/1 âm lịch; hội Đồng Kỵ (Từ Sơn) 4/1 âm lịch; hội Lim (Tiên Du) 13-14/1 âm lịch; hội đình Đình Bảng (Từ Sơn) 15-16/2 âm lịch; hội chùa Bút Tháp 23/3 âm lịch; hội chùa Dâu 8/4 âm lịch; hội đền Bà chúa Kho tháng 12 và tháng 1 âm lịch; hội đền Đô (Đình Bảng, Từ Sơn) 14/3 âm lịch; hội đền Đức Vua Bà (Hòa Long, thành phố Bắc Ninh) 6-7/2 âm lịch
Bến Tre: lễ hội truyền thống văn...
Xem chi tiết
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Đương niên hành khiển
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Quy tắc tính lịch âm
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Danh từ sử dụng trong âm lịch
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Xem người và chọn người
Trong một tổ chức, bộ máy, việc xem người, chọn người đi tới dùng người vào việc là một trong những quyết định căn bản, quan trọng dẫn tới sự thành bại của tổ chức, bộ máy. Bài viết luận bàn về bốn phép xem người và tám phép chọn người với mong muốn phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
I. BỐN PHÉP XEM NGƯỜI
Xem người, đánh giá đúng một con người, từ xưa đến nay luôn là một vấn đề khó. Chẳng thế mà từ xưa bao bậc tiền nhân luôn trăn trở: “Họa hổ họa bì nan họa cốt/Tri nhân tri diện bất tri tâm” (Vẽ hổ vẽ da khó vẽ xương/Biết người biết mặt không biết lòng) hoặc dân gian có câu “Sông sâu còn có thể dò/Lòng người chín khúc ai đo cho tày”.
Thêm nữa, con người luôn biến ảo, lòng người thật khó lường, thế sự lại luôn vần xoay biến đổi, nên việc xem người càng khó khăn gấp bội. Nhưng, không thể không làm. Vì vậy, luận bàn về bốn phép xem người dưới đây phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
1. Một là, thân - tức dung...
Xem chi tiết
Nhìn người của Khổng Tử
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Cách Dùng người của cổ nhân
Bài học quản trị của Tào Tháo
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Người xưa có câu: “Không nghe lời người già, chịu thiệt ở trước mắt”.
Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm và từng trải, nên đối với thế giới này họ cũng nhận thức sâu sắc và thấu tỏ hơn.
“Người xưa nói” là một ‘tác phẩm’ kinh điển bất thành văn, là kinh nghiệm sống được truyền miệng qua nhiều đời, là trí tuệ xử thế lưu truyền từ thiên cổ, được kế thừa qua nhiều thế hệ, nó được đúc kết từ cuộc sống đời đời kiếp kiếp của tổ tiên.
“Người xưa nói” mặc dù không dùng từ ngữ trau chuốt, hoa lệ, lời nói hùng hồn, nhưng được ví như những viên ngọc đã được mài giũa trong vỏ sò, trong biến đổi lớn lao của cuộc sống, nó phát tán ánh sáng chói lọi, rạng rỡ khắp nơi.
“Người xưa nói” trải qua nhiều năm tìm tòi, đó là triết lý cuộc sống có từ rất sớm, sớm đọc thì sớm được lợi. Dưới đây là những câu nói của người xưa, sẽ mang lại ích lợi không nhỏ cho bất kỳ ai đọc nó!
Tài do đức dưỡng, trí tùy tâm sinh
Người muốn kiếm tiểu tài thì dựa vào sức, kiếm đại tài thì lại phải dựa vào đức. Người...
Xem chi tiết
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Cách xem hướng Nhà
1. Phong thủy bát trạch
Bát trạch theo nghĩa Hán Việt được hiểu 8 phương vị quẻ hào của một căn nhà. Theo bát trạch phong thủy thì cung mệnh của mỗi người khi kết hợp với 8 hướng trong nhà ở sẽ tạo ra những dòng khí khác nhau và có tác động xấu - tốt với mỗi người sẽ khác nhau, có thể hướng nhà với người này tốt nhưng với người khác lại vô cùng xấu.
Phương pháp xem bát trạch phong thủy với mục đích là tìm ra phương vị tốt xấu trong nhà ở dựa vào việc phối hợp mệnh theo tuổi và các hướng bát trạch.
Do đó xem phong thủy bát trạch có ý nghĩa rất lớn để chọn cát hóa hung trong phong thủy nhà ở với những nghiên cứu chi tiết từ việc phối hợp tuổi đến những vị trí hướng cửa, lối đi, phòng khách, bếp ăn, ngủ, hồ nước… để đảm bảo gia chủ có được phúc phận an lành và thịnh vượng về tài chính, công danh khai sáng tránh được những điều xấu trong cuộc sống.
2. Các hướng và cung mệnh theo phong thủy bát trạch cơ bản
Theo lý thuyết phong thủy bát trạch cơ bản đã phân chia Dương trạch thành 8...
Xem chi tiết
Chọn hướng ngồi làm việc
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
Phương pháp tính hoang ốc
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cửu Diệu tinh quân (chữ Hán: 九曜星君) là chín vị thần trông coi 9 thiên thể chuyển động trên bầu trời theo quan điểm của Đạo Giáo.
, Sao Thái Dương: Thái Dương tinh quân (太阳星君, trông coi Mặt Trời )
, Sao Thái Âm: Thái Âm tinh quân (太阴星君, trông coi Mặt Trăng)
, Sao Thái Bạch: Thái Bạch tinh quân (太白星君, trông coi Thái Bạch)
, Sao Mộc Đức: Mộc Đức tinh quân (木德星君, trông coi Sao Mộc)
, Sao Thủy Diệu: Thủy Đức tinh quân (水德星君, trông coi Sao Thủy)
, Sao Hỏa Đức: Hỏa Đức tinh quân (火德星君, trông coi Sao Hỏa)
, Sao Thổ Đức: Thổ Đức tinh quân (土德星君, trông coi Sao Thổ)
, Sao La Hầu: La Hầu tinh quân (罗喉星君, trông coi thực tinh La Hầu)
, Sao Kế Đô: Kế Đô tinh quân (计都星君, trông coi thực tinh Kế Đô)
Trừ 7 vì sao đầu là có thực, 2 vì sao La Hầu và Kế Đô là những vì sao tưởng tượng, chỉ tồn tại trong thần thoại.
Thực ra khái niệm Cửu Diệu bắt nguồn từ khái niệm Ngũ Đức tinh quân trong văn hóa Đạo giáo, kết hợp với khái niệm Navagraha trong văn hóa Ấn giáo.
Trong kinh điển Phật giáo từng...
Xem chi tiết
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Hóa giải sao chiếu mệnh
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Hóa giải phạm giờ sinh
Hóa giải phạm Trùng Tang
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com