tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 9 NĂM 2025
3
Thứ tư
Hành Hỏa - Sao Chẩn - Trực Bình
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Giáp Thân
Ngày Ất Hợi
Ngày hắc đạo
Hỷ thần hướng Tây bắc
Tài thần hướng Đông nam
Tháng bảy
12
Khởi đầu giờ Bính tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
, Truyền thuyết về Mẫu thượng ngàn và thập nhị tiên nàng
, Truyền thuyết Mẫu thượng ngàn giáng trần lần thứ 2
, Điển tích 1. Theo "Kiến Văn Tiểu Lục" của Cụ Lê Quý Đôn
, Điển tích 2. Miếu Ngọc Tháp
, Điển tích 3. Giai thoại của hai xã Đông Cuông và Ngòi A
, Điển tích 4. Theo giai thoại của Mẫu giáng lần 2
, Điển tích 5. Theo gia phả dòng mo họ Hà
, Phân tích các Điển tích và Kết luận
, Điển tích 6. Theo Đại Nam nhất thống chí
, Giai thoại giúp vua Lê Lợi Chống giặc Minh
, Phong tục tín ngưỡng thờ Mẫu Thượng Ngàn
1. Truyền thuyết về Mẫu thượng ngàn và thập nhị tiên nàng
Mẫu Thượng Ngàn là người con gái lớn của Vua Trời (vua Đế Thích), vì tính tình thẳng thắn khó bảo nên bà được cha giao cho cai quản vùng núi rừng hoang vu. Từ ngày Mẫu Thượng Ngàn về vùng núi cai quản thì người dân nơi đây đều được vụ mùa bội thu, đợt đi săn nào cũng bắt được thú lớn cả. Cũng vì thế dân trong vùng hết lòng tôn kính bà, những lời mà bà khuyên bảo đều được họ nhất mực nghe theo.
Vào thời...
Xem chi tiết
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
THƯ VIỆN
Đọc sách
Chúc Thực Khoa Nghi
Hương Phụng Hiến Cúng Dường Tiên Tổ Chư Chân Linh, Phổ Cập Cửu Huyền Thất Tổ, Cao Cao Tổ Khảo, Cao Cao Tổ Tỷ, Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tổ Cô Hoàng Mãnh Hội Đồng, Chân Linh, …
Thúc Bá Cô Di Tỷ Muội, Huynh Đệ, Nhất Thiết Đẳng Chư Chân Linh。
Tín Chủ Kiền Tương Hương Phụng Hiến, Nguyện Kỳ Tiên Tổ Giáng Đường Tiền, Bảo Hộ Tử Tôn Đa Cát Khánh, Tứ Thời Bát Tiết Hưởng Thiên Duyên。
Nam Mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thiết Dĩ 、 Trai Đàn Nghiêm Khiết, Tịnh Cúng Phu Trần, Lự Bài Biện Tri Phật Thánh Nghiêm, Khủng Vãng Lai Chi Cấu Uế, Bằng Tư Pháp Thủy, Quán Sái Đàn Tràng。
Giáo Hữu Tịnh Uế Chân Ngôn Cẩn Đường Trì Tụng。
Nhất Bát Thanh Lương Thủy
Quán Sái Tận Tiền Đường
Cung Thỉnh Tiên Tổ giáng
Tất Nhiên Thường Thanh Tịnh
Án Bắc Đế Tra Thiên Thần Na La
Địa Tra Sa Hạ 。 Tam Biến
Nam Mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Dục Nghinh Chư Vị Hương Linh Dĩ Lai Lâm, Tín Chủ Kiền Thành Kính Lễ Tam Bái …
Chấn Linh Tam Hồi
Cung Văn 、 ẩm Phương Tuyền Tụ Tri Tỉnh Xuất, Nhu Hương Đạo Yến Thức Điền Sinh Nhân Cư Thiên Địa Chi Gian, Chiếu Xuất Vu Tình Ư Vạn Địa。
Tư Thời, Việt Nam Quốc …
Y Vu Gia Cư Xứ 。
Tín Chủ …
Đồng Gia Dương Môn Quyến Đẳng, Tu Bằng Cảm Cách Ư Tư Ân Đức Tiên Tổ, Cầu Vị Đản Nhật Quảng Thiết Hồng Nghi, Cẩn Cụ Tu Thiết Hương Hoa, Đăng Trà Quả Thực, Kim Ngân Tài Mã, Phù Lưu Thanh Tước, Ngũ Thể Tịnh Cúng Phi Nghi, Phục Vọng …
Chân Linh Giám Cách, Giáo Hữu Nhiên Hương Cẩn Đương Trì Tụng。
Nhất Chuyên Bảo Hương Cung Kính Lễ
Nguyện Kỳ Tiên Tổ Tác Chứng minh
Nhật Nguyệt Tử Tôn Đa Cát khánh
Gia Môn Thịnh Vượng Phúc Hưng long
Nam Mô Hương Cúng Dường Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thiết Dĩ 、 Hạnh Phùng Tiết Nhật, Gia Tộc Yếu Nghênh, Xuyên Kỳ Tổ Đức Giáng Uy Nghi, Giáo Hữu Triệu Thỉnh Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng。
Đại Thánh A Di Đà Phật
Quy Khứ Lai Hề Quy Khứ lai
Thân Bằng Tịnh Độ Cửu Liên khai
Thệ Tùy Tiếp Dẫn Di Đà Phật
Đồng Niệm Di Đà Quy Khứ lai
Nam Mô Bộ Bộ Đế Ly Đá Lý Đát Đá Nga Đá Da 。 Tam Biến
Dĩ Thử Linh Thanh Thân Triệu Thỉnh
Ngưỡng Kỳ Tiên Tổ Tất Văn tri
Kim Bằng Tam Bảo Lực Gia trì
Thử Nhật Kim Thời Lai Giáng phó
Thượng Lai Triệu Thỉnh Chân Ngôn Tuyên Dương Dĩ Kính, Tín Chủ Kiền Thành Chí Tâm Phụng Thỉnh。
Nhất Tâm Phụng Thỉnh 、 Đầu Xưng Phục Vị Cố Chính Tiến Chân Linh …
Duy Nguyện 、 Thừa Tam Bảo Chi Diệu Lực, Trượng Bí Mật Chi Chân Ngôn, Giáng Phó Đàn Tràng, Thụ Tư Cúng Dường,
Hương Hoa Thỉnh。
Nhất Tâm Phụng Thỉnh 、 Cửu Huyền Thất Tổ, Cao Cao Tổ Khảo, Cao Cao Tổ Tỷ, Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Tổ Cô Hoàng Mãnh Hội Đồng, Chân Linh, …
Thúc Bá Cô Di Tỷ Muội, Huynh Đệ, Nhất Thiết Đẳng Chư Chân Linh。
Duy Nguyện 、 Tổ Tiên Giám Cách, Nguyện Thân Phục Chỉ, Hiếu Phụng Xuân Thu, Giáng Phó Đàn Tràng, Thụ Tư Cúng Dường,
Hương Hoa Thỉnh。
Nhất Tâm Phụng Thỉnh 、 Tổ Tiên Hệ Phái, Chi Đẳng Đẳng Tông Môn Nhất Thiết Liệt Vị。
Duy Nguyện 、 Tổ Tông Bất Thác Bảo Hộ Tử Tôn, Giáng Phó Đàn Tràng Thụ Tư Cúng Dường, Chứng Minh Công Đức, Hương Hoa Thỉnh。
Thượng Lai Triệu Thỉnh Chân Ngôn Tuyên Dương Dĩ Kính, Giáo Hữu An Tọa Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng。
Tiên Tổ Lưu Quang Lai Giáng phó
Khoát Nhiên Tâm Nguyện Thính Gia đà
Tùy Phương ứng Hiện Biến Quang minh
Nguyện Giáng Đàn Tràng An Vị Tọa
Nam Mô Vân Lai Tập Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Trai Tu Kí Khiết, Hương Vị Đằng Không, Giáo Hữu Khai Yết Hầu Chân Ngôn Kim Đương Trì Tụng。
Úm, Bộ Bộ Để Ly Già Đá, Ly Đát Đá Nga Đá Gia 。 Tam Biến
Úm, Tam Muội Gia Tát Đoả Phạm 。 Tam Biến
Tư Giả Chân Linh Giáng Phó, Tịnh Phách Lai Lâm, Kim Trượng Ngã Tam Muội Gia Giới Chân Ngôn, Yết Hầu Tự Khai Thông Đạt Vô Ngại, Nhiên Hậu Thụ Hưởng Pháp Thực, Kim Tín Chủ Cụ Hữu Chủng Chủng Thanh Tịnh Hương Trai Kim Đương Phụng Hiến, Giáo Hữu Biến Thực Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng。
Nam Mô Tát Phạ Đá Tha Nga Đa Phạ Lô Chỉ Đế Án Tam Bạt La Tam Bạt La Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Tô Rô Bà Da Đát Tha Ngạ Đa Da Đát Thiệt Tha, Án Tô Rô Tô Rô Bát La Tô Rô Bát La Tô Rô Sa Bà Ha 。 Tam Biến
Án Nga Nga Nẵng Tam Bà Phạ Phiệt Nhật
La Hộc 。 Tam Biến
Nam Mô Phổ Cúng Dường Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thượng Lai Chúc Thực Chân Ngôn Dĩ Cánh, Kim Hữu Điệp Văn Cẩn Đương Tuyên Bạch。
Từ Chương Thượng Tiến Pháp Vân Cung
Phong Tống Tiêu Dao Nhập Bích Trùng
Bát Nhã Tâm Đầu Không Ngũ Uẩn
Trừ Tai Giải Ách Giáng Tường Phong
Án Ma Ni Bá Mị Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Đăng Vân Lộ Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Phúng Tụng Chân Thuyên Tam Hồi Hướng
Chân Như Thực Tế Tâm Khế Hiệp
Phật Quả Bồ Đề Niệm Viên Mãn
Nhất Thiết Chúng Sinh Sinh Tịnh Độ
Án Ta Ma Ra Ta Ma Ra Di Ma Nẵng Tát Phạ Ha Ma Ha Chước Ca Ra Phạ Hồng 。 Tam Biến
Bách Niên Quang ảnh, Toàn Tại Sát Na, Tứ Đại Huyễn Thân, Khởi Năng Tràng Cửu。
Mỗi Nhật Trần Lao Cốt Cốt, Chung Triêu Nghiệp Thức Mang Mang。
Bất Tri Nhất Tính Chi Viên Minh Đồ Sính Lục Căn Chi Tham Dục, Công Danh Cái Thế, Vô Phi Đại Mộng Nhất Tràng, Phú Quí Kinh Nhân, Nan Miễn Vô Thường Nhị Tự Tranh Nhân Tranh Ngã, Đáo Để Thành Không, Khoa Hội Khoa Năng, Tất Cánh Phi Thực。
Phong Hỏa Tán Thời Vô Lão Thiếu, Khê Sơn Ma Tận Kỷ Anh Hùng, Lục Mấn Vị Kỷ Nhi Bạch Phát Tảo Xâm, Hạ Giả Tài Lâm Nhi Điếu Giả Tùy Chí。
Nhất Bao Nung Huyết Tràng Niên, Khổ Luyến Ân Tình Thất Xích, Khô Lâu Tứ Ý San Tham Tài Bảo, Xuất Tức Nan Kỳ Nhập Tức, Kim Triêu Bất Bảo Lai Triêu。
Ái Hà Xuất Một Kỷ Thời Hưu, Hỏa Trạch Ưu Tiễn Hà Nhật Liễu, Bất Nguyện Xuất Ly Nghiệp Võng, Chỉ Ngôn Vị Hữu Công Phu, Diêm La Vương Hốt Địa Lai Truy, Thôi Tướng Công Khởi Dung Triển Hạn。
Hồi Thủ Gia Thân Đô Bất Kiến, Đáo Đầu Nghiệp Báo Tự Thân Đương, Quỷ Vương Ngục Tốt Nhất Nhậm Khi Lăng, Kiếm Thụ Đao Sơn Cánh Vô Tồi Để。
Hoặc Tiếp Cốc Tiêu Sơn Hạ, Hoặc Tại Thiết Vi Sơn Gian。
Thụ Hoạch Thang Tắc Vạn Tử Thiên Sinh, Tao Tỏa Khái Tắc Nhất Đao Lưỡng Đoạn。
Cơ Thôn Nhiệt Thiết, Khát ẩm Dong Đồng, Thập Nhị Thời Cam Thụ Khổ Tân, Ngũ Bách Kiếp Bất Kiến Đầu ảnh。
Thụ Túc Tội Nghiệp, Phục Nhập Luân Hồi, Đốn Thất Cựu Thời Nhân Thân, Hoán Khước Giá Hồi Bì Đại。
Phi Mao Đới Giốc, Hàm Thiết Phụ Yên, Dĩ Nhục Cúng Nhân, Dụng Mệnh Hoàn Trái。
Sinh Bị Đao Châm Chi Khổ, Hoạt Tao Thang Hỏa Chi Tai, Hỗ Tích Oán Khiên, Đệ Tương Thực Hám Na Thời Truy Hối, Học Đạo Vô Nhân, Hà Như Trực Hạ Thừa Đương, Mạc Đãi Thử Sinh Không Quá。
Thiết Dĩ 、 Nhân Sinh Tại Thế, Do Như Diệp Mậu Hoa Hồng Minh Lí Đại Hạn Đáo Lai, Các Tự Triêu Sương Hiểu Lộ, Ngũ Phật Thân Tràng Trượng Lục, Tịch Diệt Song Lâm, Lão Quân Đan Luyện Cửu Hoàn, Chung Quy Thệ Thuỷ, Ta Bát Bách Niên Chi Bành Tổ, Thán Tứ Bát Tuế Chi Nhan Hồi, Tuy Nhiên Lão Thiếu Bất Đồng, Nhậm Nại Tử Sinh Bình Đẳng, Giá Như, Tam Hoàng Thọ Mệnh, Khởi Miễn Luân Hồi, Ngũ Đế Thánh Quân, Nan Lưu Bất Tử。
Thần Nông Diệu Dược, Bất Y Hạn Tận Chi Nhân, Biển Thước Linh Đan Mạc Cứu Số Chung Chi Sỹ。
Tiền Nhân Giai Hữu Đại Bá Vương, Trung Thần, Kiếm Khách, Hiền Nhân Tạo Đại Công Lao, Cự Bảo Trường Sinh Tại Thế, Cổ Thanh Tiền Hiền, Dã Tằng Đôi Kim Tích Ngọc, Dã Tằng Y Tử Yêu Hoàng, Dã Tằng Đoạt Lợi Tranh Danh, Dã Tằng Giác Văn Đấu Võ。
Ô Hô, Nhân Sinh Cáp Tự Thuỷ Đông Lưu, Chí Sính Anh Hùng Xung Đẩu Ngưu, Tam Thốn Khí Tồn Thiên Ban Dụng Nhất Đán Vô Thường Vạn Sự Hưu。
Nhất Thiết Sơn Nham, Giai Hữu Băng Liệt
Nhất Thiết Giang Hà, Giai Hữu Khô Kiệt
Nhất Thiết Thụ Mộc, Giai Hữu Tồi Chiết
Nhất Thiết Vạn Vật, Giai Hữu Bại Hoại
Nhất Thiết Ân Ái, Giai Hữu Ly Biệt
Nhất Thiết Phiền Não, Giai Hữu Hưu Yết
Mẫu Tử Tình Thâm, Kim Triêu Đoạn Tuyệt
Duy Hữu Pháp Thân, Thường Trụ Bất Diệt。
Kham Thán
Nhân Sinh Bách Tuế, Dụ Nhược Sát Na, Nhược Đông Thệ Chi Thừa Ba, Tự Tây Thuỳ Chi Tàn Chiếu。
Kích Thạch Chi Tinh Hỏa, Quá Khích Chi Tấn Câu, Phong Lí Chi Vi Đăng, Thảo Đầu Chi Huyền Lộ, Lâm Ngạn Hủ Thụ, Thiểm Mục Điện Quang, Hà Nãi Tình Tư Vạn Tự。
Ý Khởi Bách Đoan, Trần Võng Thiên Trùng Mật Mật, Thường Lung Ý Địa, Ái Thằng Tràng Kết Điều Điều, Tận Hệ Tình Điền Tủng Cao Phụ Ư Mạn Sơn, Hoành Biến Pháp Giới, Dũng Tràng Ba Ư Tham Hải, Thôn Tận Dục Lưu Bất, Như Niệm Phật Tảo Tu Hành, Tức Đắc Vãng Sinh An Lạc Quốc。
Tư Giả Chân Linh, Thính Thử Vô Sinh Chi Cú, Tiện Siêu Hữu Lậu Chi Nhân, Tái Niệm Chân Linh, Tùy Ngã Âm Thanh, Thính Niệm Hàng Ma Diệu Kệ, Phó Dữ Chân Linh, Kim Đương Cánh Chúc。
Thạch Hỏa Điện Quang Năng Kỷ hà
Khả Lân Ân Ái Thụ Bôn ba
Bì Can Thượng Luyến Tư Tài Quảng
Hoàng Xứ Do Tham Tửu Sắc đa
Tịch Tử Triêu Sinh Na Khẳng Tức
Tâm Hồn Truy Khứ Kiến Diêm la
Ty Hào Tội Phúc Tòng Đầu Số
Văn Bạ Phân Minh Định Bất ta
Sai Tống Thiết Sàng Đồng Trụ Ngục
Ngôn Thanh Ai Cáo Khổ Ngâm nga
Ngã Kim Hối Hận Tu Hành vãn
Miễn Tử Hoàn Vi Tượng, Mã, loa
Lụy Thế Nghiệp Duyên Nhân Tự Muội
Vị Năng Thành Phật Khởi Do tha
Nhân Nhân Hữu Cá Chân Như tính
Sinh Tử Thùy Nhân Khẳng Luyện ma
Chân Linh Thính Thử Vô Sinh Chi Cú, Tùy Ngã Âm Thanh Tề Xưng Tây Phương Tứ Thánh Bảo Hiệu, Tùy Niệm Vãng Sinh Tây Phương Kiến Phật。
Ô Phi Ương Tẩu Cấp Như Thoa, Kham Thán Nhân Sinh Năng Kỷ Hà, Duy Hữu Tây Phương Khoái Lạc Đa, Hàn Sơn Thập Đắc Tiếu Ha Ha。
Tảo Tảo Giác Ngộ Khuyến Mạc Ta Đà, Giá Hồi Qui Khứ, Qui Khứ Kiến Di Đà, A Di Đà Phật。
Nam Mô A Di Đà Phật 。
Nhất Bách Bát Biến
Nhậm Quân Tích Ngọc Dữ Đôi Kim, Nan Mãi Vô Thường Bất Đáo Lâm。
Duy Hữu Tây Phương Khoái Lạc Thâm, Hàn Sơn Thập Đắc Tiếu Hân Hân。
Tảo Tảo Giác Ngộ Khuyến Mạc Trầm Ngâm, Giá Hồi Qui Khứ, Qui Khứ Kiến Quán Âm, Quán Thế Âm Bồ Tát。
Nam Mô Quán Âm, Quán Thế Âm Bồ Tát 。
Thập Biến
Nhân Sinh Thất Thập Cổ Lai Hi, Bách Tuế Quang Âm Quá Khích Câu。
Duy Hữu Tây Phương Khoái Lạc Di, Hàn Sơn Thập Đắc Tiếu Hi Hi。
Tảo Tảo Giác Ngộ Khuyến Mạc Trì Nghi, Giá Hồi Qui Khứ, Qui Khứ Kiến Thế Chí, Thế Chí Đại Bồ Tát。
Nam Mô Đại Thế Chí Bồ Tát 。
Thập Biến
Nam Kha Nhất Mộng Thục Hoàng Lương, Kham Thán Nhân Sinh Bất Cửu Trường。
Duy Hữu Tây Phương Khoái Lạc Thường, Hàn Sơn Thập Đắc Tiếu Dương Dương。
Tảo Tảo Giác Ngộ Khuyến Mạc Tư Lường, Giá Hồi Qui Khứ, Qui Khứ Kiến Thanh Tịnh, Đại Hải Chúng Bồ Tát。
Nam Mô Thanh Tịnh, Đại Hải Chúng Bồ Tát 。
Thập Biến
Nguyện Sinh Tây Phương Tịnh Độ Trung,
Cửu Phẩm Liên Hoa Vi Phụ Mẫu
Hoa Khai Kiến Phật Ngộ Vô Sinh,
Bất Thoái Bồ Tát Vi Bạn Lữ
Liên Trì Hải Hội, Di Đà Như Lai,
Quán Âm Thế Chí Tọa Liên đài
Tiếp Dẫn Kim Giai Đại Thệ Nguyện,
Hoằng Khai Phổ Nguyện Ly Trần Ai。
Nhất Thiết Hữu Vi Pháp, Như Mộng Huyễn Bào ảnh Như Lộ Diệc Như Điện。
Ưng Tác Như Thị Quán, Chư Hành Vô Thường, Thị Sinh Diệt Pháp, Sinh Diệt Diệt Dĩ, Tịch Diệt Vi Lạc。
Tư Giả Chân Linh, …
Chư Gia Tiên …
Tộc。
Duy Nguyện 、 Nhất Chân Bất Muội, Lục Dục Đốn Không, Vĩnh Thoát Nhân Gian, Sinh Tử Căn Trần, Đốn Nhập Như Lai, Bảo Minh Không Hải。
Quán Âm Tác Bạn, Thế Chí Vi Bằng, Bát Đức Trì Trung Thân Tẩy Đãng, Cửu Liên Đài Bạn Nhậm Tiêu Dao, Thần Thê Tịnh Vực Nghiệp Tạ Trần Lao, Liên Khai Thượng Phẩm Chi Hoa。
Phật Thụ Nhất Sinh Chi Kí, Giáo Hữu Vãng Sinh Chân Ngôn, Cẩn Đương Trì Tụng。
Nam Mô A Di Đa Bà Dạ, Đá Tha Già Đa Dạ, Đá Địa Dạ Tha, A Di Rị Đô Bà Tỳ, A Di Rị Đá, Tất Đam Bà Tỳ, A Dị Rị Đá, Tỳ Ca Lan Đế, A Di Rị Đá, Tỳ Ca Lan Đá, Già Di Nị, Già Già Na, Chỉ Đa Ca Lợi, Sha Bà Ha 。
Nam Mô Sinh Tịnh Độ Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thượng Lai Tu Thiết Ngỗ Pháp Đàn, Chú Thực Chân Linh Công Đức Vô Hạn Lương Nhân Khể Thủ Hòa Nam Tam Tôn Thánh Chúng •
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Chọn hướng ngồi làm việc
Hướng ngồi làm việc rất quan trọng đối với mỗi người làm việc văn phòng, khi xác định được hướng phù hợp sẽ tạo ra một tâm lý tự tin và không gian môi trường xung quanh tiện nghi và hài hòa. Vậy, cách xác định hướng ngồi như thế nào là hợp lý. Sau đây Linh Thông xin tư vấn 3 bước xác định chỗ ngồi làm việc như sau:
, Bước 1: Bạn xác định bạn hợp những hướng nào (, Bạn có thể tham khảo cách chọn hướng nhà)
, Bước 2: Bạn xác định xem năm làm việc có cửu phi tinh nào chiếu mệnh, và các hướng sẽ có các cửu phi tinh nào làm chủ, hung hay ác để tránh những chỗ ngồi hợp với mình mà bị cửu phi tinh không lành tính chiếu ngự
, Bước 3: Chọn chỗ ngồi theo 2 yếu tố trên sao cho, hướng trước ngồi là rộng, thoáng, phía sau ngồi có điểm chắn ví dụ như tường, tủ, bức chướng,... tránh quay lưng ra cửa ra vào. Nếu được nên tránh chỗ cửa ra vào, sẽ ảnh hưởng đến công việc, mất tập trung, trong phong thủy thì dễ có tiểu nhân châm chọc trong công việc.
Ngoài ra, bạn có thể , Kiểm tra hướng ngồi mà...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hoang ốc
Cách xem hướng Nhà
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
1. Thiên Can
a. Định pháp danh
Thiên can được định danh bởi 10 giá trị hay còn gọi là Thập can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
b. Thiên can phối Âm dương - Ngũ Hành
Hán Việt
Hán tự
Âm - dương
Ngũ hành
Giáp

+
Mộc
Ất

-...
Xem chi tiết
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính trùng tang
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
CHỌN NGÀY TỐT
Chọn ngày tốt
Phương pháp chọn giờ tốt
Việc chọn giờ để thực hiện công việc cũng được cổ nhân lựa chọn cẩn thận, phương pháp chọn cũng dựa trên mỗi quan hệ tương hợp tương khắc của can chi. Sau đây, Linh thông xin giới thiệu phương pháp chọn giờ như sau:
I. Nguyên tắc loại trừ: Giờ thực hiện công việc tùy thuộc vào đặc thù của công việc cũng như mối liên hệ xã hội mà ta có phương thức loại trừ khác nhau, cụ thể như sau:

Loại trừ giờ thuộc hắc đạo (, Xem Phương pháp tính giờ Hoàng đạo - Hắc đạo)

Loại trừ giờ thuộc thời gian mà đặc thù công việc không cho phép

Cân nhắc sử dụng giờ thuộc phạm trù nhịp sinh học ví dụ giờ giữa trưa, giờ nửa đêm


II. Nguyên tắc kết hợp: Những công việc có tính chất quan trọng, nên cân nhắc về giờ phù hợp với năm sinh của người thực hiện công việc và không bị ảnh hưởng đến những người có liên quan.
Chi tiết tham khảo bài viết , Phương pháp chọn ngày
Dựa trên địa chi năm sinh của người thực hiện công việc, nên cân nhắc tính chất tương hợp tương khắc của địa chi, cụ thể như...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn ngày tốt
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Đương niên hành khiển
Trong vũ trụ có sao Mộc (木星 Mộc tinh) mà phương Đông gọi là sao Thái Tuế (太歲), 12 năm quanh hết một vòng mặt trời. Hàng năm đi ngang qua một cung trên đường Hoàng đạo, ứng với 12 cung từ Tý đến Hợi. Khi sao Mộc đi vào cung Tý năm đó gọi là năm Tý, đến cung Sửu năm đó là năm Sửu…. Do đó còn gọi là sao năm hay sao Thái Tuế và được tôn là vị “Hành khiển thập nhị chi Thần” (行遣十二之神).
Người xưa, với quan niệm phong phú về thần linh đã không coi đơn giản đó là một ngôi sao mà là một vị thần linh. Từ đó, ta có 12 vị thần hành khiển (quan văn), hành binh (quan võ) gọi là thập nhị Đại vương hành khiển và tin rằng đó là những người thay mặt Ngọc Hoàng trông coi mọi việc trên thế gian luân phiên mỗi năm một vị theo chu kỳ của 12 con giáp.
Các vị đại vương này còn gọi là đương niên chi thần, mỗi vị có trách nhiệm cai trị thế gian trong cả năm, xem xét mọi việc tốt xấu của từng người, từng gia đình, từng thôn xã cho đến từng quốc gia để định công luận tội, tâu lên Thượng đế. Thượng...
Xem chi tiết
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Đường chân tóc và trán
ĐƯỜNG CHÂN TÓC
Màu sắc, chủng loại và ý nghĩa
Mái tóc đen có nghĩa là ý chí mạnh mẽ, sôi nổi. Màu sắc này là một dấu hiệu cho thấy người sở hữu có tình cảm sâu sắc và mạnh mẽ. Tóc màu xám cho biết sự trưởng thành về tinh thần, ngay cả đối với màu xám non. Mái tóc vàng màu nắng cho thấy sự vui vẻ và giàu cảm xúc, tóc màu đỏ nghĩa là năng động, đam mê và bốc lửa, trong khi đó mái tóc màu nâu nghĩa là gia đình tốt và tính cách ấm áp.
Tóc mềm mại, mượt cho thấy người đó tinh tế và nhạy cảm về mặt cảm xúc, trong khi mái tóc thô cho thấy sức mạnh thể chất, hơi cố chấp.
Tóc khô được xem là một dấu hiệu của khó khăn tài chính trong tương lai gần. Vì vậy chúng ta nên giữ mái tóc mình khỏe mạnh để có thể thu hút sự may mắn và tài lộc.
Những người có tóc xoăn thường rất tham vọng, tràn đầy năng lượng và hòa đồng, khôn ngoan. Nếu tóc có một xoáy bạn tháo vát năng động, nếu có hai xoáy bạn cố chấp, và nếu có ba xoáy bạn có lòng tự tin rất mạnh, khoáng đạt.
Đầu hói
Ở phương Đông, nó được...
Xem chi tiết
Xem tướng mũi và má
Tướng lông mày và mắt
Xem tướng môi và cằm
Vết hằn má và nhân trung
Hướng dẫn xem tướng của một người
Tướng khuôn mặt và tai
Nhân tướng từ khuôn mặt
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Bài học quản trị của Tào Tháo
Tào Tháo là nhà chính trị quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Tuy người đời thường lấy tên ông để mô tả cho sự dối trá, vô liêm sỉ, bất nhân, bất nghĩa nhưng không thể phủ nhận tài năng của con người này. Những bài học về quản trị của Tào Tháo dưới thời Tam Quốc vẫn còn áp dụng được đến ngày nay.
1. Kẻ làm việc lớn, trước tiên là phải dám làm chứ không phải ngồi khóc lóc
Đổng Trác vào kinh đô Lạc Dương, bắt ép thiên tử, điều khiển triều đình, gây họa bách tính, trong ngoài triều không ai không nghiến răng căm giận. Vương Doãn bí mật họp các quan viên kể tội Đổng Trác, ai nấy nghe Vương Doãn nói xong đều khóc lóc thương cảm, duy có Tào Tháo cười lớn, rồi xin mượn Thất Tinh đao một mình đi hành thích Đổng Trác.
2. Nắm giữ vị trí trung tâm, chiếm thế thượng phong, càng ở chức cao càng cần khôn khéo, biết điểm dừng, không vượt quá, đó mới là lãnh đạo giỏi
Đổng Trác lập Hán Hiến Đế lên ngôi, ép thiên tử mà làm loạn triều chính, hung tàn bạo ngược, cuối...
Xem chi tiết
Nhìn người của Khổng Tử
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Xem người và chọn người
Cách Dùng người của cổ nhân
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
TỬ VI
Bình giải lá số
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Tra tử vi trọn đời
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Người xưa có câu: “Không nghe lời người già, chịu thiệt ở trước mắt”.
Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm và từng trải, nên đối với thế giới này họ cũng nhận thức sâu sắc và thấu tỏ hơn.
“Người xưa nói” là một ‘tác phẩm’ kinh điển bất thành văn, là kinh nghiệm sống được truyền miệng qua nhiều đời, là trí tuệ xử thế lưu truyền từ thiên cổ, được kế thừa qua nhiều thế hệ, nó được đúc kết từ cuộc sống đời đời kiếp kiếp của tổ tiên.
“Người xưa nói” mặc dù không dùng từ ngữ trau chuốt, hoa lệ, lời nói hùng hồn, nhưng được ví như những viên ngọc đã được mài giũa trong vỏ sò, trong biến đổi lớn lao của cuộc sống, nó phát tán ánh sáng chói lọi, rạng rỡ khắp nơi.
“Người xưa nói” trải qua nhiều năm tìm tòi, đó là triết lý cuộc sống có từ rất sớm, sớm đọc thì sớm được lợi. Dưới đây là những câu nói của người xưa, sẽ mang lại ích lợi không nhỏ cho bất kỳ ai đọc nó!
Tài do đức dưỡng, trí tùy tâm sinh
Người muốn kiếm tiểu tài thì dựa vào sức, kiếm đại tài thì lại phải dựa vào đức. Người...
Xem chi tiết
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Đạo giáo (道教) hay gọi là Tiên Đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo của Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của đất nước này. Nguồn gốc lịch sử của Đạo giáo được xác nhận nằm ở thế kỉ thứ 4 trước CN, khi tác phẩm Đạo Đức kinh của Lão Tử xuất hiện. Ngoài ra, Đạo giáo còn có các tên gọi khác là Lão giáo, Đạo Lão, Đạo Hoàng Lão, hay Đạo gia, Tiên Giáo.
Đạo giáo là một trong Tam giáo tồn tại từ thời Trung Quốc cổ đại, song song với Nho giáo và Phật giáo. Ba truyền thống tư tưởng nội sinh (Nho-Lão) và ngoại nhập (Phật) này đã ảnh hưởng rất lớn đến nền tảng văn hoá Trung Quốc. Mặc dù có rất nhiều quan điểm khác biệt nhưng cả ba giáo lý này đã hoà hợp thành một truyền thống. Ảnh hưởng của Tam giáo trong lĩnh vực tôn giáo và văn hoá vượt khỏi biên giới Trung Quốc, được truyền đến các nước lân cận như Việt Nam, Triều Tiên, Đài Loan và Nhật Bản.
Sự khác biệt giữa Đạo giáo triết học và Đạo giáo tôn giáo - được dùng ở đây vì những nguyên nhân thực tiễn - có thể được hiểu...
Xem chi tiết
Đội lệnh Nhà Trần
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Nghi lễ Hầu Đồng
Sơ lược về Nho giáo
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Tôn nhang bản mệnh
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phong tục thờ thổ công
Thổ công (土公), còn được gọi là thổ địa (土地), thổ địa công (土地公), ông địa hay thổ thần (土神) hoặc xã thần (社神), là một vị thần trong tín ngưỡng Châu Á, cai quản một vùng đất, địa điểm.
Thổ Công là một dạng của Mẹ Đất, là vị thần trông coi nhà cửa, định đoạt họa phúc cho một gia đình. Một số giả thuyết cho rằng Thổ Công là một trong ba vị Táo Quân xuất hiện trong truyện Sự tích Táo quân (hay Sự tích ba ông đầu rau). Người chồng thứ hai là Thổ Công (trông coi việc bếp núc, còn gọi là vua bếp), người chồng thứ nhất là Thổ Địa (trông coi việc nhà cửa), người vợ là Thổ Kỳ (trông coi việc mua bán, chợ búa cho phụ nữ trong nhà và sản sinh vật ngoài vườn). Tuy nhiên, một số người cho rằng Thổ Công là vị thần cai quản vùng đất còn Táo Quân chỉ coi việc bếp núc trong nhà.
Riêng người Việt thì coi Ông Địa như một vị thần hể hả, bình dân, mập mạp, bụng phệ. Ông Địa ăn mặc xuề xòa, có khi ở trần, tay cầm quạt lá, tướng tốt vì lúc nào cũng vui cười hể hả. Vị thần này dễ tính nên khấn vái không...
Xem chi tiết
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục thờ thần tài
Nghi lễ đầy tháng sinh
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục cưới hỏi
Phong tục thờ táo quân
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Phong tục trong và sau đám tang
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Hóa giải sao chiếu mệnh
, Tra cứu hạn sao chiếu mệnh
, Hóa giải sao La Hầu
, Hóa giải sao Thổ Tú
, Hóa giải sao Thủy Diệu
, Hóa giải sao Thái Bạch
, Hóa giải sao Thái Dương
, Hóa giải sao Vân Hớn
, Hóa giải sao Kế Đô
, Hóa giải sao Thái Âm
, Hóa giải sao Mộc Đức
, Văn khấn cúng sao
CÁCH HÓA GIẢI SAO LA HẦU
Lập đàn cúng giải sao


Sắm lễ: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối. ...
Xem chi tiết
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Hóa giải phạm giờ sinh
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Hóa giải phạm Trùng Tang
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com