tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 12 NĂM 2025
21
Chủ nhật
Hành Kim - Sao Tinh - Trực Kiến
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Mậu Tý
Ngày Giáp Tý
Hỷ thần hướng Đông bắc
Tài thần hướng Đông nam
Tháng mười một
2
Khởi đầu giờ Giáp tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
THƯ VIỆN
Đọc sách
Thỉnh Phật Khoa Nghi
Lô Hương Sạ Nhiệt, Pháp Giới Mông Huân, Chư Phật Hải Hội Tất Giao Văn, Tùy Xứ Kết Tường Vân, Thành Ý Phương Ân, Chư Phật Hiện Toàn Thân 。
Nam Mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Thiết Dĩ 、 Hương Phần Ngũ Phận Giao Thông Tam Giới Chi Từ Tôn, Tâm Cách Nhất Thành Mạo Đạt Vạn Linh Chi Thánh Hiền, Dĩ Kim Phần Hương Kiền Thành Cúng Dường Thập Phương Vô Lượng Thường Trụ Tam Bảo, Dục Nghinh Thập Phương Chư Phật, Tu Bằng Ngũ Phận Pháp Hương, Yên ái Tường Vân Mật Bố Thiên Đường Phật Quốc, Phong Phiêu Thụy Khí Tu Đạt Địa Phủ Long Cung, Ký Năng Cảm Động Vu Thánh Hiền, Tất Thị Vô Tư Ư Ảnh Hưởng Cố Kinh Văn, Tín Căn Sinh Nhất Niệm, Chư Phật Tận Dao Tri, Phần Hương Đạt Tín Đà La Ni, Miễn Nạn Tiêu Tai Chướng 。
Phù Dĩ 、 Pháp Diên Quang Khải, Thành Ý Tinh Kiền, Dục Nghinh Phật Thánh Dĩ Lai Lâm Tu Đương Tứ Phương Nhi Thanh Tịnh, Nghi Bằng Pháp Thủy Quán Sái Đàn Tràng, Nhất Chích Tài Triêm Thập Phương Câu Khiết, Ngã Phật Giáo Tạng Trung Hữu, Sái Tịnh Đà La Ni Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng 。
Nẵng Mô La Đát Nẵng Đát La Dạ Dã, Nẵng Mạc A Lý Dã Nhĩ Đá Bà Gia Đát Tha Nghiệt Đá Dạ, La Hạ Đế, Tam Miểu Tam Một Đà Gia, Đát Nễ Dã Tha Án A Mật Lật Đế, A Mật Lật Đố Nạp Bà Phệ, A Mật Lật Đa Tam Bà Phệ, A Mật Lật Đa Nghiệt Bệ, A Mật Lật Đa Tất Đệ, A Mật Lật Đa Đế Tế, A Mật Lật Đa Vĩ Cật Lân Đế, A Mật Lật Đa Vĩ Cật Lân Đa Nga Nhĩ Ninh, A Mật Lật Đa Nga Nga Nẵng, Cát Để Ca Lệ, A Mật Lật Đa Thú Nỗ Tỳ, Sa Phộc Lệ, Tát Phộc La Tha, Sa Đà Ninh, Tát Phộc Yết Đế Ma Cật Lễ Xả, Khất Sái Dựng Ca Lệ, Sa Phộc Hạ 。
Nhất Bát Thanh Lang Hàm Tố Nguyệt
Cửu Thiên Vũ Lộ Tâm Kim Ba
Kim Bằng Bí Ngữ Diệu Gia Trì
Biến Sái Đàn Tràng Tất Thanh Tịnh
Án Bắc Đế Tra Thiên Thần Na La
Địa Tra Sa Hạ 。 Tam Biến
Nam Mô Thanh Lương Địa Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Phù Dĩ 、 Hương Hoa Đấu Thể, Đăng Chúc Giao Huy, Phạm Tướng Trang Nghiêm, Hoàn Ưng Tán Lễ …
Chấn Linh Tam Hồi
Như Lai Diệu Sắc Thân
Thế Gian Vô Dữ Đẳng
Vô Tỷ Bất Tư Nghị
Thị Cố Cung Kính Lễ Chí Tâm Tán Lễ Đạo Tràng Chân Pháp Giới, Ngã Phật Sơ Đăng Giác Đàn Nội, Y Chính Hỗ Trang Nghiêm, Thánh Phàm Giao Tự Tại Phóng Quang Minh, Bất Khởi Tọa Chu Sát Hải, Ngũ Quả Cập Ngũ Nhân, Thập Xứ Tinh Thập Hội, Đế Võng Trùng Trùng Vô Quái Ngại, Phổ Hiền Tác Truyền Trì, Văn Thù Khai Ám Muội, Nhất Sát Na Thành Chính Giác, Viên Hành Giải Nguyện Tín Chủ Bảo Bình An Tăng Phúc Tuệ, Đương Lai Thế Sả Diêm Phù Sinh Tịnh Độ 。
Thập Phương Chư Phật Thái Hư Không
Bách Ức Phân Thân Hiển Hiện Đồng
Biến Hóa Vạn Ban Bích Ngọc Tướng
Trang Nghiêm Thiên Xích Tử Kim Dung
Từ Phong Hạo Hạo Tường Vân Nhiễu
Pháp Vũ Phi Phi Thụy Khí Nùng
Dao Vọng Tây Kiền Thân Lễ Thỉnh
Giáng Lâm Đông Độ Giám Vô Cùng
Nam Mô Thích Ca Mâu Ni Phật Đại Thánh Tam Giới Sư
Như Lai 。
Nam Mô Đại Giác Tôn Thiên Phúc Tướng Thanh Liên Tạo Hạ
Thường Trụ Phật Đà Gia 。
Nam Mô Kim Khẩu Diễu Vi Diệu Pháp Bí Mật Bảo Tạng
Thường Trụ Đạt Ma Gia 。
Nam Mô Du Tam Giới Lịch Tứ Châu Thần Thông Diệu Dụng
Thường Trụ Tăng Già Da 。
Nam Mô Xam Tam Bảo Hộ Chính Pháp Phạm Vương Đế Thích
Bát Bộ Long Đại Chúng 。
Nhất Thiết Cung Kính Nhất Tâm Kính Lễ Thường Trụ Tam Bảo Đệ Tử Cẩn Tấu, Vi Việt Nam Quốc …
Y Vu Gia Cư Xứ。
Tín Chủ …
Đồng Gia Dương Môn Quyến Đẳng, Thiết Lập Lễ Nghi, Trai Đàn Khí Thiết Pháp Tịnh Phu Trần Dục Nghinh Phật Thánh Dĩ Lai Lâm, Quang Giáng Đàn Diên Ngự Hương Đài。
Cung Thỉnh Đà La Giáo Chủ, Yết Đế Minh Vương, Đại Thánh Đại Từ Linh Cảm Ngũ Bách Danh Quán Thế Âm Bồ Tát, Đàn Chúa Phổ Quang Giải Oan Kết Bồ Tát, Phổ Thỉnh Tam Giới Thánh Hiền, Cập Tả Hữu Trợ Giáo, Giải Trệ Hòa Nam, Sứ Giả Tam Giới Uy Linh Chư Tư Chân Tể, Dĩ Thử Bảo Hương Phả Đồng Cúng Dường 。
Giới Hương Định Hương Dữ Tuệ Hương
Giải Thoát Giải Thoát Tri Kiến Hương
Quang Minh Vân Đài Biến Pháp Giới
Cúng Dường Thập Phương Vô Lượng Phật
Nam Mô Hương Cúng Dường Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Cung Văn 、 Phật Chân Pháp Thân, Do Nhược Hư Không, Vô Lượng Công Đức Sở Thành Tựu Cố, Tiên Tương Pháp Thủy Quán Sái Đàn Tràng, Thứ Bị Danh Hương Phổ Thân Cúng Dường Dĩ Thử Thỉnh Phật, Chư Phật Giáng Lâm, Dĩ Thử Sám Hối, Tội Diệt Phúc Sinh, Kỳ Phúc, Bách Phúc Tự Chí, Độ Sinh Chúng Sinh Giải Thoát, Giáo Hữu Phụng Thỉnh Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng 。
Nam Mô Bộ Bộ Đế Ly Đá Lý Đát Đá Nga Đá Da 。 Tam Biến
Giới Định Chân Hương Phần Khởi Xung Thiên Thượng, Nhiệt Tại Kim Lô Phóng Khoảnh Khắc Nhân Uân Tức Biến Mãn Thập Phương, Tín Chủ Chí Thành Phần Hương Nghinh Thỉnh 。
Cẩn Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Thiên Hoa Đài Thượng, Bách Bảo Quang Trung 、 Quá Hiện Vị Lai, Nhất Thiết Thường Trụ Phật Đà Gia Tôn, Quá Hiện Vị Lai, Nhất Thiết Thường Trụ Đạt Ma Gia Tạng, Quá Hiện Vị Lai, Nhất Thiết Thường Trụ Tăng Già Gia Chúng。
Duy Nguyện 、 Thiên Thùy Bảo Cái, Địa Dũng Kim Liên, Giáng Phó Đạo Tràng, Thụ Tư Cúng Dường 、 Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Đại Hùng Giác Phụ, Lưỡng Túc Y Vương, Biến Hóa Ức Thiên, Độ Nhân Vô Lượng, Thanh Tịnh Pháp Thân Tỳ Lư Già Na Phật, Viên Mãn Báo Thân Lư Xá Na Phật, Thiên Bách Ức Hóa Thân Thích Ca Mâu Ni Phật, Đương Lai Hạ Sinh Di Lặc Tôn Phật, Đông Phương Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật, Tây Phương Giáo Chủ Cửu Phẩm Đạo Sư A Di Đà Phật, Ngũ Phương Ngũ Phật, Thập Phương Thập Phật, Tam Thập Ngũ Phật, Ngũ Thập Tam Phật, Trang Nghiêm Kiếp Thiên Phật, Hiền Kiếp Thiên Phật, Tinh Tú Kiếp Thiên Phật, Tận Thập Phương Tam Thế Nhất Thiết Chư Phật。
Duy Nguyện 、 Ngã Phật Từ Bi Bất Vi Bản Thệ Lân Mẫn Hữu Tình, Quang Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức 、 Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Tam Thừa Bí Điển, Ngũ Bộ Huyền Văn, Giá Lý Đằng Đệ Nhất Nghĩa Thiên, Ngôn Chỉ Đích Chân Tam Muội Hải, Xuân Lôi Phạm Hưởng Khai Huyền Nghĩa Ư Lộc Dã Uyển Trung, Ca Lăng Tiên Âm, Tuyên Văn Cú Ư Kim Cương Tọa Thượng, Nha Tiêm Thôi Xán, Ngọc Chục Lâm Lang, Lý Triệt Nhất Thừa, Thanh Hòa Hải Triều Văn Thứu Lĩnh Kinh Phiên Tam Tạng, Công Kiên Kiếp Thạch Bí Long Cung Trượng Bán Ngôn Nhi Thiên Chướng Tiêu Trừ, Bằng Tứ Cú Nhi Lục Trần Thanh Tịnh 。
Duy Nguyện 、 Tam Thừa Bảo Tạng Chư Phẩm Tôn Kinh, Tử Kim Quang Tụ Diệu Thập Phương, Bạch Ngọc Hào Quang Phân Huy Sa Giới, Giáng Phó Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Nhập Bi Nguyện Hải, Thụ Công Đức Lâm Chủng Chủng Trang Nghiêm Từ Bi Vô Lượng, Nam Mô …
Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát
Đại Hạnh Nguyện Phổ Hiền Bồ Tát
Đại Từ Bi Quán Thế Âm Bồ Tát
Lương Hữu Đức Đại Thế Chí Bồ Tát
Vô Tận Ý Bồ Tát
Bảo Đàn Hoa Bồ Tát
Dược Vương Bồ Tát
Dược Thượng Bồ Tát
Nhật Cung Bồ Tát
Nguyệt Cung Bồ Tát
Trường Thọ Bồ Tát
Duyên Thọ Bồ Tát
Di Lặc Bồ Tát
Minh Dương Cứu Khổ Địa Tạng Vương Bồ Tát
Thất Câu Chi Phật Mẫu Đại Chuẩn Đề Minh Vương Bồ Tát
Phổ Quang Giải Oan Kết Bồ Tát
Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát 。
Duy Nguyện 、 Chư Tôn Bồ Tát Ma Ha Tát, Bất Vi Bản Thệ, Phủ Vận Thần Thông Giáng Phó Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức 、 Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Tứ Quả Tứ Hướng Tích Chi Phật, Thanh Văn La Hán Hiền Thánh Tăng, Phổ Thiên Ứng Cúng Tân Đầu Lư Đại Đức Tôn Giả,
A Nhược Kiều Trần Như Tôn Giả
Ma Ha Ca Diếp Tôn Giả,
Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp Tôn Giả
Na Đề Ca Diếp Tôn Giả
Xá Lợi Phật Tôn Giả
Đại Mục Kiền Liên Tôn Giả
Ma Ha Ca Chiên Duyên Tôn Giả
A Nậu Lâu Đà Tôn Giả
Kiếp Tân Na Tôn Giả
Kiều Phạm Ba Đề Tôn Giả
Ly Bà Đa Tôn Giả
Tất Lăng Già Bà Sa Tôn Giả
Bạc Câu La Tôn Giả
Ma Ha Câu Hy La Tôn Giả
Nan Đà Tôn Giả
Tôn Đà La Nan Đà Tôn Giả
Phú Lâu Na Di Đa La Ni Tử Tôn Giả
Tu Bồ Đề Tôn Giả
A Nan Tôn Giả
La Hầu La Tôn Giả
Như Thị Chúng Sở Tri Thức, Đại A La Hán Phục Hữu Học, Vô Học Nhị Thiên Đẳng, Tây Thiên Đông Độ Nam Việt Lịch Đại Tổ Sư, Tào Khoa Nam Hoa Tự Đại Giám Chân Không, Phổ Giác Viên Minh Thiền Sư Nhục Thân Bồ Tát, An Tử Sơn Đầu Đà Điều Ngự Giác Hoàng Tịnh Tuệ Thiền Sư, Báo Nghiêm Tháp Hoằng Pháp Độ Nhân Chuyết Công Hòa Thượng, Phổ Giác Quảng Tế Đại Đức Thiền Sư Nhục Thân Bồ Tát, Tại Công Hòa Thượng Minh Hạnh Thiền Sư, Anh Công Chí Công Đại Đức Thiền Sư, Lương Vũ Đế Quân, Tam Châu Cảm Ứng Hộ Pháp Vi Đà Tôn Thiên Bồ Tát, Nhị Thập Ngũ Vị Giới Thần, Nhất Thập Bát Vị Hộ Giáo Già Lam Thánh Chúng Bồ Tát 。
Duy Nguyện 、 Bất Vi Bản Thệ, Lân Mẫn Hữu Tính Quang Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Vô Sắc Giới Trung Tứ Không Tứ Thiên Thượng Đế, Sắc Giới Tứ Thiền Nhất Thập Bát Thiên Thiên Đế, Dục Giới Thiên Trung Lục Thiên Thiên Đế, Hạo Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế, Thái Thượng Tam Nguyên Tam Phẩm Tam Quan Đại Đế, Nam Cực Bắc Đẩu Trường Sinh Tử Vi Đại Đế, Nhị Thập Bát Tú, Thập Nhất Liệt Diệu Tinh Quân, Thập Nhị Cung Phận Tôn Thần, Trai Chủ Hợp Gia Sở Thuộc Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân, Tinh Đẩu Hà Hán, Vạn Trượng Cao Chân, Chủ Thiện Phạt Ác, Hộ Thế Tứ Vương, Bát Bộ Kim Cương, Thập Nhị Dược Xoa Đại Tướng, Bát Bộ Hộ Pháp Long Thiên, Càn Thát Bà, A Tu La, Ca Lâu La, Khẩn Na La, Ma Hầu La Già, Nhân Phi Nhân Đẳng, Nhất Thiết Thánh Chúng 。
Duy Nguyện 、 Bất Xả Uy Quang Thỉnh Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Nghinh Thỉnh Nhạc Phủ Chí Tôn
Đông Nhạc Thiên Tề Đại Sinh Nhân Thánh Đế Quân
Nam Nhạc Tư Thiên Chiêu Thánh Đế Quân
Tây Nhạc Kim Thiên Thuận Thánh Đế Quân
Bắc Nhạc An Thiên Nguyên Thánh Đế Quân
Trung Nhạc Trung Thiên Sùng Thánh Đế Quân
Nhạc Phủ Gia Khánh Nhất Thiết Quyến Thuộc Tôn Thần 。
Duy Nguyện 、 Bất Xả Uy Quang Thỉnh Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Nghinh Thỉnh Địa Phủ Chí Tôn, Bắc Âm Phong Đô Nguyên Thiên Đại Đế, Quan Thánh Đế Quân Phong Đô Lục Động, Các Vương Quyến Thuộc Minh Phủ Thập Điện Minh Vương 。
Đệ Nhất Điện
Tần Quảng Minh Vương
Đệ Nhị Điện
Sở Giang Minh Vương
Đệ Tam Điện
Tống Đế Minh Vương
Đệ Tứ Điện
Ngũ Quan Minh Vương
Đệ Ngũ Điện
Diêm La Minh Vương
Đệ Lục Điện
Biến Thành Minh Vương
Đệ Thất Điện
Thái Sơn Minh Vương
Đệ Bát Điện
Bình Chính Minh Vương
Đệ Cửu Điện
Đô Thị Minh Vương
Đệ Thập Điện
Chuyển Luân Minh Vương
Phổ Cập Lục Viện Thượng Thư Tào Liêu Điển Chưởng, Ty Quan Địa Phủ Chư Ngục Đẳng Thần 。
Duy Nguyện 、 Bất Xả Uy Quang Thỉnh Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức,
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Thủy Phủ Chí Tôn Phù Tang Cam Lâm Đại Đế, Tứ Độc Giang Hà Hoài Hải Quảng Nguyên Đại Vương, Cửu Giang Tứ Hải Bát Đại Long Vương,
Hải Vân Uy Đức Luân Cái Long Vương
Bạt Nan Đà Long Vương
Sa Già La Long Vương
Hòa Tu Cát Long Vương
Đức Xoa Ca Long Vương
A Na Bà Đạt Đa Long Vương
Ma Na Tư Long Vương
Ưu Bát La Long Vương
Nhất Thiết Bát Hải Long Vương Thục Xuyên Tự Điển Khê Uyên Đàm Động Thủy Phủ Nhất Thiết Chư Ty Chân Tể 。
Duy Nguyện 、 Bất Xả Uy Quang Thỉnh Giáng Đạo Tràng Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Tái Vận Chân Hương Chí Tâm Bái Thỉnh
Kim Niên Kim Nguyệt Kim Nhật Kim Thời, Hư Không Quá Vãng Thần Tiên, Tứ Trực Công Tào, Ngũ Phương Sứ Giả, Trì Phan Đồng Tử Dẫn Đạo Tướng Quân, Kim Niên Đương Cai Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần, Bản Phủ Châu Huyện Thành Hoàng Tôn Thần, Bản Cảnh Đương Cai Xã Lệnh Thủ Thổ Chi Thần, Gia Cư Tự Phụng Hương Hỏa Hữu Cảm Nhất Thiết Minh Thần, Môn Thừa Hộ Úy Tỉnh Táo Long Quan, Giám Trai Sứ Giả Kiên Lao Địa Thần, Pháp Diên Hữu Cảm Vô Lượng Thần Kỳ, Thị Thánh Thị Phàm, Viết U Viết Hiển 。
Duy Nguyện 、 Lai Lâm Pháp Hội, Chiêm Ngưỡng Thế Tôn, Thủ Hộ Đàn Tràng, Chứng Minh Công Đức
Hương Hoa Thỉnh 。
Thượng Lai Nghinh Thỉnh, Ký Hạ Quang Lâm, An Tọa Chân Ngôn Cẩn Đương Trì Tụng 。
Thập Phương Chư Phật Giáng Đạo Tràng
Long Thiên Hộ Pháp Giám Trai Đàn
Thụ Thử Hương Hoa Phổ Cúng Dường
Nạp Thụ Trai Diên Đăng Trà Biểu
Bất Xả Từ Bi Tác Chứng Minh
Diêm Phù Gia Nội Bảo Bình An
Nam Mô Vân Lai Tập Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Ân Cần Phụng Thỉnh Phật Pháp Tăng Tam Bảo, Thiên Địa Thủy Vạn Linh, Lượng Phật Thánh Dĩ Từ Bi 。
Cung Vọng 、 Thập Phương Tam Bảo, Chư Phật Thế Tôn, Hộ Pháp Long Thiên, Vô Biên Thánh Triết, Thị Nhật Kim Thời, Bất Xả Từ Bi, Quang Giáng Hương Diên Chứng Minh Công Đức, Dĩ Kim Tín Chủ Kiền Cụ Hương Hoa Đăng Trà Quả Thực Lý Đương Phụng Hiến 。
Nam Mô Tát Phạ Đá Tha Nga Đa Phạ Lô Chỉ Đế Án Tam Bạt La Tam Bạt La Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Tô Rô Bà Da Đát Tha Ngạ Đa Da Đát Thiệt Tha, Án Tô Rô Tô Rô Bát La Tô Rô Bát La Tô Rô Sa Bà Ha 。 Tam Biến
Án Nga Nga Nẵng Tam Bà Phạ Phiệt Nhật
La Hộc 。 Tam Biến
Nam Mô Phổ Cúng Dường Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Nam Mô Tát Đa Nẫm Tam Miệu Tam Bồ Đà Câu Chi Nẫm Đát Điệt Tha, Án, Chiết Lệ Chủ Lệ Chuẩn Đề Sa Bà Ha 。 Tam Biến
Khể Thủ Bà Già Phạm, Viên Mãn Tu Đa La, Thượng Thuỳ Bồ Tát Tăng, Công Đức Nan Tư Nghị, Ngưỡng Duy Tam Bảo Chư Phật Thế Tôn, Chứng Minh Công Đức 。
Nam Mô Phật Đà Gia
Nam Mô Đạt Ma Gia
Nam Mô Tăng Già Gia
Nam Mô Đa Bảo Như Lai
Nam Mô Bảo Thắng Như Lai
Nam Mô Diệu Sắc Thân Như Lai
Nam Mô Quảng Bác Thân Như Lai
Nam Mô Ly Phố Úy Như Lai
Nam Mô Cam Lộ Vương Như Lai
Nam Mô Di Đà Như Lai 。
Duy Nguyện 、 Thường Trụ Tam Bảo, Thất Phật Thế Tôn, Bất Xả Từ Bi, Vi Tác Chứng Minh, Cúng Dường Dĩ Tất Cụ Hữu Đầu Từ Kim Đương Tuyên Độc …
Tuân Phụng Như Lai, Thần Tuân Phụng Thích Ca Như Lai Di Giáo, Đệ Tử Chúng Đẳng Thành Hoàng Thành Khủng, Khể Thủ Khấu Thủ Bách Bái, Cẩn Từ Tuyên Bạch Thượng Ngôn 。
Thượng Lai Sớ Văn Tuyên Độc Dĩ Chu, Bao Phong Sớ Điệp Cung Đối Phật Tiền, Mật Niệm Chân Ngôn Bổ Khuyết Phó Lô Hoả Hoá …
Hỏa Hóa Sớ Văn
Án Ma Ni Bá Mị Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Đăng Vân Lộ Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Cúng Dường Công Đức Thù Thắng Hạnh
Vô Biên Thắng Phúc Giai Hồi Hướng
Phổ Nguyện Trầm Nịch Chư Hữu Tình
Tốc Vãng Vô Lượng Quang Phật Sát
Hồi Hướng Nhân Duyên Tam Thế Phật
Bát Nhã Ba La Mật Trừ Tai
Nhất Thiết Bồ Tát Ma Ha Tát
Tiêu Tai Nghiệp Chướng Tất Phúc Lai
Án Ta Ma Ra Ta Ma Ra Di Ma Nẵng Tát Phạ Ha Ma Ha Chước Ca Ra Phạ Hồng 。 Tam Biến
Thập Phương Tam Thế Nhất Thiết Phật, Chư Tôn Bồ Tát Ma Ha Tát, Ma Ha Bát Nhã Ba La Mật, Tứ Sinh Cửu Hữu Đồng Đẳng Hoa Tạng Huyền Môn, Bát Nạn Tam Đồ Cộng Nhập Tỳ Lư Tính Hải 。
Nam Mô Sa Bà Thế Giới, Tam Giới Đại Sư, Tứ Sinh
Từ Phụ, Nhân Thiên Giáo Chủ, Thiên Bách Ức Hoá
Thân Thích Ca Mâu Ni Phật
Nam Mô Tây Phương Cực Lạc Thế Giới Đại Từ Đại Bi
A Di Đà Phật
Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Quảng Đại
Linh Cảm Ứng Ngũ Bách Danh Thiên Thủ Thiên Nhãn
Quán Thế Âm Bồ Tát
A Di Đà Phật Thân Kim Sắc
Tướng Hảo Quang Minh Vô Đẳng Luân
Bạch Hào Uyển Chuyển Ngũ Tu Di
Cám Mục Trừng Thanh Tứ Đại Hải
Quang Trung Hóa Phật Vô Số Ức
Hóa Bồ Tát Chúng Diệc Vô Biên
Tứ Thập Bát Nguyện Độ Chúng Sanh
Cửu Phẩm Hàm Linh Đăng Bỉ Ngạn
Ngã Kim Phổ Vị Tứ Ân Tam Hữu Pháp Giới Chúng Sinh Tất Nguyện Đoạn Trừ Tam Chướng Quy Mệnh Sám Hối 。
Vãng Tích Sở Tạo Chư Ác Nghiệp
Giai Do Vô Thỉ Tham Sân Si
Tùng Thân Ngữ Ý Chi Sở Sanh
Nhất Thiết Tội Chướng Giai Sám Hối
Chúng Sanh Vô Biên Thệ Nguyện Độ
Phiền Não Vô Tận Thệ Nguyện Đoạn
Pháp Môn Vô Lượng Thệ Nguyện Học
Phật Đạo Vô Thượng Thệ Nguyện Thành
Nam Mô Phổ Hiền Vương Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Chí Tâm Sám Hối 、 Ngã Đệ Tử Chúng Đẳng Cập Pháp Giới Chúng Sinh Tòng Vô Thủy Thế Lai Vô Minh Sở Phú, Điên Đảo Mê Hoặc, Nhi Do Lục Căn Tam Nghiệp, Tập Bất Thiện Pháp, Quảng Tạo Thập Ác, Cập Ngũ Vô Gián Nhất Thiết Chúng Tội 。
Vô Lượng Vô Biên Thuyết Bất Khả Tận, Thập Phương Chư Phật, Thường Tại Thế Gian, Pháp Âm Bất Tuyệt, Diệu Hương Sung Tắc, Pháp Vị Doanh Không, Phóng Tịnh Quang Minh, Chiếu Xúc Nhất Thiết, Thường Trụ Diệu Lý, Biến Mãn Hư Không, Ngã Vô Thủy Lai, Lục Căn Nội Manh, Tam Nghiệp Hôn Ám, Bất Kiến Bất Văn, Bất Giác Bất Tri, Dĩ Thị Nhân Duyên, Trường Lưu Sinh Tử 。
Kinh Lịch Ác Đạo, Bách Thiên Vạn Kiếp, Vĩnh Vô Xuất Kỳ, Kinh Vân Tỳ Lư Già Na Biến Nhất Thiết Xứ, Kỳ Phật Sở Trụ, Danh Thường Tịnh Quang Thị Cố Đương Tri Nhất Thiết Chư Pháp, Vô Phi Phật Pháp Nhi Ngã Bất Liễu, Thủy Vô Minh Lưu, Thị Tắc Ư Bồ Đề Trung, Kiến Bất Thanh Tịnh, Ư Giải Thoát Trung Nhi Khởi Triền Phọc, Kim Thủy Giác Ngộ, Kim Thủy Cải Hối, Phụng Đối Chư Phật Di Đà Thế Tôn Phát Lộ Sám Hối, Đương Linh Ngã Dữ, Pháp Giới Chúng Sinh, Tam Nghiệp Lục Căn Vô Thủy Sở Tác, Hiện Tác Tương Tác, Tự Tác Giáo Tha, Kiến Văn Tùy Hỉ, Nhược Ức Bất Ức, Nhược Thức Bất Thức, Nhược Nghi Bất Nghi, Nhược Phú Nhược Lộ, Nhất Thiết Trọng Tội, Tất Kính Thanh Tịnh, Ngã Sám Hối Dĩ, Lục Căn Tam Nghiệp, Tịnh Vô Hà Lụy, Sở Tu Thiện Căn Tất Diệc Thanh Tịnh, Giai Tất Hồi Hướng Trang Nghiêm Tịnh Độ, Phổ Dữ Chúng Sinh Đồng Sinh An Dưỡng。
Nguyện A Di Đà Phật Thường Lai Hộ Trì, Linh Ngã Thiện Căn, Hiện Tiền Tăng Tiến, Bất Thất Tịnh Nhân, Lâm Mệnh Chung Thời, Thân Tâm Chính Niệm, Thị Chính Phân Minh, Diện Phụng Di Đà, Dữ Chư Thánh Chúng, Thủ Chấp Hoa Đài Tiếp Dẫn Ư Ngã, Nhất Sát Na Khoảnh, Sinh Tại Phật Tiền Cụ Bồ Tát Đạo, Quảng Độ Chúng Sinh, Đồng Thành Chủng Trí 。
Sám Hối Phát Nguyện Dĩ Quy Mệnh Lễ A Di Đà Phật Biến Nhất Thiết Tam Bảo 。
Phật Đà Thường Tại, Chánh Pháp Hà Phương, Tăng Bảo Đống Lương, Tín Đồ Thạnh Trì Kiên Thụ Đệ Tử, Thành Tâm Cung Đối Phật Tiền, Trì Chú Phật Thuyết A Di Đà Kinh …
Tụng Kinh
Phục Nguyện
Nam Mô Tây Phương Giáo Chủ Cửu Phẩm Đạo Sư A Di Đà Phật, Quan Âm Thị Hiện, Lâm Nạn Xưng Danh, Tầm Thanh Cứu Khổ Đệ Tử Chúng Đẳng Cập Nhất Thiết Hàm Linh, Thuyết Pháp Độ Sanh Thừa Tư Công Đức, Hồi Hướng Tây Phương Trang Nghiêm Tịnh Độ, Thượng Báo Tứ Trọng Ân, Hạ Tế Tam Đồ Khổ, Từ Truyền Phổ Độ Phúc Đức Vô Biên, Đồng Hóa Hữu Duyên, Đồng Thành Phật Đạo, Đệ Tử Chúng Đẳng Tùy Thuận Tu Tập Phổ Hiền Bồ Tát, Thập Chúng Đại Nguyện。
Nhất Giả Lễ Kính Chư Phật, Nhị Giả Xưng Tán Như Lai, Tam Giả Quảng Tu Cúng Dường, Tứ Giả Sám Hối Nghiệp Chướng, Ngũ Giả Tùy Hỷ Công Đức, Lục Giả Thỉnh Chuyển Pháp Luân, Thất Giả Thỉnh Phật Tại Thế, Bát Giả Thường Tùy Phật Học, Cửu Giả Hằng Thuận Chúng Sanh, Thập Giả Phổ Giai Hồi Hướng。
Ngã Đệ Tử Chúng Đẳng Cập Pháp Giới Chúng Sinh Chí Thành Quy Y Tam Bảo 。
Tự Quy Y Phật 、 Đương Nguyện Chúng Sanh Thể Giải Đại Đạo Phát Vô Thượng Tâm
Tự Quy Y Pháp 、 Đương Nguyện Chúng Sanh Thâm Nhập Kinh Tạng Trí Tuệ Như Hải
Tự Quy Y Tăng 、 Đương Nguyện Chúng Sanh Thống Lý Đại Chúng Nhất Thiết Vô Ngại
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Phương pháp tính trùng tang
Cách xưng hô theo hán việt
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Đương niên hành khiển
CHỌN NGÀY TỐT
Chọn ngày tốt
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Âm đức(陰德):
Tốt cho mọi việc
Ngày xuất hiện trong tháng (âm lịch):
Tháng 1: ngày Dậu; tháng 2: ngày Mùi; tháng 3: ngày Tỵ; tháng 4: ngày Mão; tháng 5: ngày Sửu; tháng 6: ngày Hợi; tháng 7: ngày Dậu; tháng 8: ngày Mùi; tháng 9: ngày Tỵ; tháng 10: ngày Mão; tháng 11: ngày Sửu; tháng 12: Hợi.
Bất tướng(不將):
Tốt cho Giá thú, đính hôn, chiêu chuế, nạp tế, kiến nghĩa lệ
Cũng còn gọi là bất tương.
Lịch lệ:
Chánh nguyệt tân hợi, tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, kỷ mão, đinh hợi, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần;
nhị nguyệt canh tuất, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, bính dần, ất hợi, ất sửu;
tam nguyệt kỷ dậu, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh dậu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, ất sửu, giáp tuất, giáp tý;
tứ nguyệt đinh dậu, đinh hợi, bính thân, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp tuất, giáp tý, mậu thân, mậu tuất, mậu tý;
ngũ nguyệt bính thân, bính tuất, ất mùi, ất dậu, ất hợi,...
Xem chi tiết
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Phương pháp chọn giờ tốt
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp chọn ngày tốt
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Thờ tổ nghề được coi là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, thể hiện sự biết ơn những vị sáng lập, mở mang tri thức ngành nghề cho nhân dân, di dưỡng đạo lý "uống nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây".
Những người làm nghề thường sinh sống quần tụ với nhau thành nhóm nghề, phường nghề, làng nghề. Biết ơn những vị sáng lập truyền nghề cho mình, họ thờ phụng các vị tổ của nghề mình đang làm. Có thể lập bàn thờ tổ nghề tại gia, vào ngày tuần tiết, sóc, vọng, giỗ tết, đều có cúng cấp. Nhưng phổ biến hơn cả là các phường nghề, làng nghề lập miếu, đền, đình riêng để thờ tổ nghề riêng của nghề mà phường, làng mình đang làm. Đặc biệt, nhiều vị tổ nghề còn được thờ làm thành hoàng làng.
Trong một năm, lễ cúng tổ nghề quan trọng nhất là nhằm vào ngày kỵ nhật của vị tổ nghề, đối với những vị mọi người đều biết hoặc là một ngày nhất định mà mọi người trong phường, trong làng cùng theo một nghề kể là ngày kỵ nhật của tổ nghề mình.
Thờ phụng tổ nghề, người ta cầu mong Ngài phù...
Xem chi tiết
Nghi lễ đầy tháng sinh
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục cưới hỏi
Phong tục trong và sau đám tang
Các nghi lễ trong xây dựng
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục thờ thổ công
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục thờ táo quân
Phong tục thờ thần tài
TỬ VI
Bình giải lá số
Tra tử vi trọn đời
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý
, Canh Tý, Nhâm Tý
, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu
, Tân Sửu, Quý Sửu
, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần
, Canh Dần, Nhâm Dần
, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão
, Tân Mão, Quý Mão
, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn
, Canh Thìn, Nhâm Thìn
, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ
, Tân Tỵ, Quý Tỵ
, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ
, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ
, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi...
Xem chi tiết
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
, Thuật toán chuyển đổi giữ ngày âm và dương
, Thuật toán chuyển đổi ngày tháng năm sang hệ Can Chi
I. THUẬT TOÁN CHUYỂN ĐỔI GIỮA NGÀY DƯƠNG VÀ ÂM
Lịch âm là lịch tính theo mặt trăng, lịch dương là lịch tính theo mặt trời. Theo khoa học hiện đại việc tính lịch mặt trăng theo lịch mặt trời đã được phân tích và tính toán dựa trên từng múi giờ khu vực.
Quy luật của âm lịch Việt Nam
Ngày đầu tiên của tháng âm lịch là ngày chứa điểm Sóc
Một năm bình thường có 12 tháng âm lịch, một năm nhuận có 13 tháng âm lịch
Đông chí luôn rơi vào tháng 11 âm lịch
Trong một năm nhuận, nếu có 1 tháng không có Trung khí thì tháng đó là tháng nhuận. Nếu nhiều tháng trong năm nhuận đều không có Trung khí thì chỉ tháng đầu tiên sau Đông chí là tháng nhuận
Việc tính toán dựa trên kinh tuyến 105° đông.
* Sóc là thời điểm hội diện, đó là khi trái đất, mặt trăng và mặt trời nằm trên một đường thẳng và mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời. (Như thế góc giữa mặt trăng và mặt trời bằng 0 độ). Gọi là...
Xem chi tiết
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Phương pháp tính thiên can và địa chi
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
, 5 Bước để nhìn rõ quân tử hay tiểu nhân
, 9 Cách nhìn người của Cổ Nhân
I. 5 BƯỚC ĐỂ NHÌN RÕ QUẨN TỬ HAY TIỂU NHÂN
1. Nhìn dung nhan
Người cổ đại coi trọng tướng mạo, không phải vì muốn lấy chuyện xấu, đẹp của dung nhan để luận anh hung. Cổ nhân có quan niệm "tướng tại tâm sinh", do đó họ nhìn dung nhan để đánh giá khí sắc, thần thái.
Vào thời Tam Quốc, Tào Tháo có lần phải tiếp sứ giả của Hung Nô. Nhưng ông cảm thấy bản thân vóc dáng nhỏ bé, tướng mạo lại không xuất chúng, nên đã để cho một nam nhân tuấn tú là Thôi Quý Khê đóng giả mình, còn Tháo thì vờ làm người lính cầm kiếm đứng hầu cận.
Khi sứ giả ra về, Tháo liền cho gián điệp dò hỏi: "Ngài thấy Ngụy vương thế nào?"
Sứ giả liền trả lời: "Đại vương dung mạo tuấn tú, cử chỉ văn nhã. Còn người lính hầu cận bên cạnh thì đích thực là bậc anh hùng".
Sử cũ có ghi, Tào Tháo "vóc dáng nhỏ bé, nhưng thần thái anh phát" cũng là vì vậy.
Tướng mạo phản ánh phần nào thần thái, khí chất và tâm tính của con người.
2. Trọng tài...
Xem chi tiết
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Nhìn người của Khổng Tử
Bài học quản trị của Tào Tháo
Cách Dùng người của cổ nhân
Xem người và chọn người
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Hóa giải sao chiếu mệnh
, Tra cứu hạn sao chiếu mệnh
, Hóa giải sao La Hầu
, Hóa giải sao Thổ Tú
, Hóa giải sao Thủy Diệu
, Hóa giải sao Thái Bạch
, Hóa giải sao Thái Dương
, Hóa giải sao Vân Hớn
, Hóa giải sao Kế Đô
, Hóa giải sao Thái Âm
, Hóa giải sao Mộc Đức
, Văn khấn cúng sao
CÁCH HÓA GIẢI SAO LA HẦU
Lập đàn cúng giải sao


Sắm lễ: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối. ...
Xem chi tiết
Hóa giải phạm giờ sinh
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Hóa giải phạm Trùng Tang
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Người xưa có câu: “Không nghe lời người già, chịu thiệt ở trước mắt”.
Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm và từng trải, nên đối với thế giới này họ cũng nhận thức sâu sắc và thấu tỏ hơn.
“Người xưa nói” là một ‘tác phẩm’ kinh điển bất thành văn, là kinh nghiệm sống được truyền miệng qua nhiều đời, là trí tuệ xử thế lưu truyền từ thiên cổ, được kế thừa qua nhiều thế hệ, nó được đúc kết từ cuộc sống đời đời kiếp kiếp của tổ tiên.
“Người xưa nói” mặc dù không dùng từ ngữ trau chuốt, hoa lệ, lời nói hùng hồn, nhưng được ví như những viên ngọc đã được mài giũa trong vỏ sò, trong biến đổi lớn lao của cuộc sống, nó phát tán ánh sáng chói lọi, rạng rỡ khắp nơi.
“Người xưa nói” trải qua nhiều năm tìm tòi, đó là triết lý cuộc sống có từ rất sớm, sớm đọc thì sớm được lợi. Dưới đây là những câu nói của người xưa, sẽ mang lại ích lợi không nhỏ cho bất kỳ ai đọc nó!
Tài do đức dưỡng, trí tùy tâm sinh
Người muốn kiếm tiểu tài thì dựa vào sức, kiếm đại tài thì lại phải dựa vào đức. Người...
Xem chi tiết
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
, Ý nghĩa Du niên bát biến
, Du niên Hướng Tốt
, Du niên Hướng xấu
, Ý nghĩa của Cửu Phi Tinh
, Ý nghĩa của Cung trạch
, Ý nghĩa của Hoang ốc
Ý NGHĨA CỦA DU NIÊN BÁT BIẾN
Du niên Hướng Tốt
Sanh Khí
Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài. Là hướng tốt nhất trong 4 hướng tốt, biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị, giàu sang. Muốn hưởng được những sự tốt đẹp của hướng Sanh Khí này, tốt nhất là cửa chính của căn nhà ở vị trí này hoặc xoay về hướng này , hoặc phòng ngủ hay phòng làm việc của gia chủ ở tại vị trí này.
Có sinh lực dồi dào, có sức khoẻ tốt. Đường con cái thuận lợi, đủ khả năng sinh đẻ đầy đủ con trai và con gái. Nhà có cửa quay về hướng sinh khí của chủ nhà là ngôi nhà ấm áp, đúng nghĩa là tổ ấm của mọi thành viên trong gia đình.
Thiên Y
Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ,...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hoang ốc
Cách xem hướng Nhà
Chọn hướng ngồi làm việc
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
, Nguồn gốc của Tam phủ
, Nguồn gốc của Tam, Tứ phủ
, Phối thờ phụng trong Tam, Tứ phủ
, Phối thờ phụng Ngoài Tứ phủ
, Quy ước và khái niệm được dùng trong Tam, Tứ Phủ
1. Nguồn gốc của Tam phủ
Trong lịch sử phát triển và bảo vệ đất nước cùng với văn hóa dân tộc bản địa, việc tôn thờ những người có công với đất nước, với nhân dân là một nét văn hóa tốt của Nhân Dân Việt Nam. Thời kỳ sơ khởi, vấn đề tôn thời đơn giản chỉ là miếu thờ, chưa có khái niệm về "Phủ", mỗi miếu có gắn liền với tên của thần hay tên địa danh nhằm tôn vinh người có công với Nhân Dân bản địa. Hay nói cách khác, tín ngưỡng thờ của Nhân dân là một nét văn hóa "đền ơn đáp nghĩa", dựa trên nhân vật có gắn kết lịch sử có thật và được nhân thần hóa.
Khi Đạo giáo phù thủy (vào khoản thế kỷ thứ 3-2 TCN) có ảnh hưởng tới các dân tộc ngoài lãnh thổ Văn Lang, theo đó mà di cư khai khẩn xuống miền Trung Châu mang theo các tín ngưỡng thờ thần của Đạo giáo thần tiên và các thuật phù thủy của nhánh Đạo giáo phù thủy....
Xem chi tiết
Nghi lễ Hầu Đồng
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Sơ lược về Nho giáo
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Đội lệnh Nhà Trần
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Tôn nhang bản mệnh
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Vết hằn má và nhân trung
NHÂN TƯỚNG HỌC VỀ VẾT HẰN TRÊN MÁ
Các vết hằn trên má hay vết hằn khi cười, là những dòng bắt đầu ở một bên mũi và đường cong kéo dài xuống đến miệng của chúng ta. Trong nhân tướng học Trung Hoa cổ truyền, hình dạng và hướng của các dòng này có thể nói rất nhiều về bản chất và tính cách của một người.
Ở Trung Quốc vết hằn trên má được gọi là Fa lin có nghĩa là “yêu cầu của Pháp”, và những vết hằn này sẽ xuất hiện nếu bạn đang theo đuổi mục đích trong cuộc sống.
Những vết hằn trên má (vết hằn khi cười) rất quan trọng bởi vì những người không có vết hằn này được coi là lười biếng, thiếu năng lực. May mắn thay, vết hằn trên má có thể phát triển khi chúng ta già và có được kinh nghiệm trong cuộc sống. Trách nhiệm, làm việc chăm chỉ và học tập đều được cho rằng sẽ làm sâu và mở rộng dòng má. Tuy nhiên, nếu vết hằn trên má xuất hiện trước khi bạn đạt đến 40 tuổi thì có nghĩa là bạn đã từng có một cuộc sống khó khăn.
Vết hằn trên má (khoảng cách rộng rãi rời khỏi miệng của bạn) là một...
Xem chi tiết
Xem tướng mũi và má
Đường chân tóc và trán
Hướng dẫn xem tướng của một người
Nhân tướng từ khuôn mặt
Tướng lông mày và mắt
Tướng khuôn mặt và tai
Xem tướng môi và cằm
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com