tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 8 NĂM 2025
7
Thứ năm
Hành Thổ - Sao Giác - Trực Trừ
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Quý Mùi
Ngày Mậu Thân
Hỷ thần hướng Đông nam
Tài thần hướng Bắc
Tháng sáu
14
Khởi đầu giờ Nhâm tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
THƯ VIỆN
Đọc sách
Văn khấn rằm (vọng) - mùng một (sóc) cây nhang mẫu
Duy! Việt Nam quốc … tỉnh … huyện … xã … thôn, phố, số nhà y vu gia cư xứ.
Tuế thứ … niên … nguyệt …. nhật, cung phùng sóc vọng lễ thành tâm tiến hiến sự, kim thần đệ tử ….. mệnh sinh … hành canh … tuế, thê, phu quân, nam tử, nữ tử,… đồng gia dương môn đẳng.
Tu thiết lễ nghi Phụng nghinh:
Tam giới tiên chúa, tứ phủ vạn linh, công đồng tiên thánh.
Thiên tiên Thánh mẫu Cửu trùng thiên vương thanh vân công chúa,
Địa tiên vương mẫu Liễu Hạnh chúa tiên,
Thánh mẫu Nhạc tiên Lê mại đại vương chưởng sơn lâm công chúa,
Thoải cung thánh mẫu Xích Lân Long Nữ Ngọc Bạch Hồ Trung thủy cung công chúa.
Công đồng các thánh hội đồng các quan thượng ban, trung ban, hạ ban, thiên thiên lực sỹ, vạn vạn hùng binh lai lâm giá ngự.
Cung duy
Quan đương cai thái tuế chí đức tôn thần, đương tào phán quan hành binh chi thần,
Ngũ phương long mạch tiếp dẫn tài thần, Thành hoàng bản thổ chính vị đại vương, chư vị thần linh đương cai bản xứ.
Đức Đông trù tư mệnh táo phủ thần quân, thổ công địa chủ thổ phủ linh kỳ, thổ gia quyến thuộc.
Thượng lai phụng thỉnh cung nghinh pháp giá cẩn dĩ hương đăng, thanh hoa, phù lưu, tỉnh quả, nếu có lễ mặn thì khấn thêm: trư nhục, tư thành, hàn âm, trà tửu kim ngân đẳng vật chi nghi cung trần bạc tế.
Phục nguyện Phật thánh chứng minh, thần linh giám cách, vọng Thánh Mẫu khai ân từ mẫn bảo hộ nhân vật bình an, gia môn hưng thịnh… khấn nguyện thêm tùy hoàn cảnh
Phục duy! Thượng hưởng.
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
ĐỔI LỊCH
Chuyển đổi lịch
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
, Thuật toán chuyển đổi giữ ngày âm và dương
, Thuật toán chuyển đổi ngày tháng năm sang hệ Can Chi
I. THUẬT TOÁN CHUYỂN ĐỔI GIỮA NGÀY DƯƠNG VÀ ÂM
Lịch âm là lịch tính theo mặt trăng, lịch dương là lịch tính theo mặt trời. Theo khoa học hiện đại việc tính lịch mặt trăng theo lịch mặt trời đã được phân tích và tính toán dựa trên từng múi giờ khu vực.
Quy luật của âm lịch Việt Nam
Ngày đầu tiên của tháng âm lịch là ngày chứa điểm Sóc
Một năm bình thường có 12 tháng âm lịch, một năm nhuận có 13 tháng âm lịch
Đông chí luôn rơi vào tháng 11 âm lịch
Trong một năm nhuận, nếu có 1 tháng không có Trung khí thì tháng đó là tháng nhuận. Nếu nhiều tháng trong năm nhuận đều không có Trung khí thì chỉ tháng đầu tiên sau Đông chí là tháng nhuận
Việc tính toán dựa trên kinh tuyến 105° đông.
* Sóc là thời điểm hội diện, đó là khi trái đất, mặt trăng và mặt trời nằm trên một đường thẳng và mặt trăng nằm giữa trái đất và mặt trời. (Như thế góc giữa mặt trăng và mặt trời bằng 0 độ). Gọi là...
Xem chi tiết
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Hiểu mệnh, cải mệnh, xu cát tị hung là một trong những tác dụng trọng yếu của mệnh lý học truyền thống. Đồng thời đây cũng là nguyên tắc cơ bản trong mệnh lý học phù hợp với mong muốn của con người.
Trong cuộc sống hàng ngày, hay trong công tác, làm việc cũng vậy chúng ta vận dụng mệnh lý học, phong thủy học truyền thống để hóa giải tai ương là việc mà xưa nay nhiều người làm.
Đặc biệt vào thời cổ đại, khi con người rất tin tín ngưỡng thì việc này diễn ra rất phổ biến. Vậy khi gặp vận không thông thuận, cổ nhân làm gì để hóa giải? Dưới đây xin đưa ra 4 nguyên tắc được cổ nhân sử dụng rộng rãi như sau:
1. Nguyên tắc chính tín
Nguyên tắc chính tín nghĩa là khi một người gặp phải vận xui, gặp phải tai ương thì phải có niềm tin vượt qua được hoàn cảnh đó. Điều này thể hiện qua việc người ấy phải có ý niệm hướng thiện mãnh liệt trong tâm, không phó mặc để bản thân sống theo kiểu “nước chảy bèo trôi”, phó mặc cho số phận. Người ấy cần phải xem lại và thay đổi lý niệm sống, cách đối...
Xem chi tiết
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Hóa giải phạm Trùng Tang
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp tính trùng tang
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Hóa giải phạm giờ sinh
Hóa giải sao chiếu mệnh
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Chọn hướng ngồi làm việc
Hướng ngồi làm việc rất quan trọng đối với mỗi người làm việc văn phòng, khi xác định được hướng phù hợp sẽ tạo ra một tâm lý tự tin và không gian môi trường xung quanh tiện nghi và hài hòa. Vậy, cách xác định hướng ngồi như thế nào là hợp lý. Sau đây Linh Thông xin tư vấn 3 bước xác định chỗ ngồi làm việc như sau:
, Bước 1: Bạn xác định bạn hợp những hướng nào (, Bạn có thể tham khảo cách chọn hướng nhà)
, Bước 2: Bạn xác định xem năm làm việc có cửu phi tinh nào chiếu mệnh, và các hướng sẽ có các cửu phi tinh nào làm chủ, hung hay ác để tránh những chỗ ngồi hợp với mình mà bị cửu phi tinh không lành tính chiếu ngự
, Bước 3: Chọn chỗ ngồi theo 2 yếu tố trên sao cho, hướng trước ngồi là rộng, thoáng, phía sau ngồi có điểm chắn ví dụ như tường, tủ, bức chướng,... tránh quay lưng ra cửa ra vào. Nếu được nên tránh chỗ cửa ra vào, sẽ ảnh hưởng đến công việc, mất tập trung, trong phong thủy thì dễ có tiểu nhân châm chọc trong công việc.
Ngoài ra, bạn có thể , Kiểm tra hướng ngồi mà...
Xem chi tiết
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
Cách xem hướng Nhà
Phương pháp tính hoang ốc
CHỌN NGÀY TỐT
Chọn ngày tốt
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
, Phương pháp tính 12 ngày Trực
, Phương pháp tính Nhị thập bát tú cai ngày lịch
I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THẬP NHỊ TRỰC
1. Định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực
Thập nhị Trực là hệ thống mô tả quá trình gồm 12 giai đoạn của sự việc vật chất tử mở đầu đến kết thúc, và mỗi giai đoạn đều có tính hung - cát khác nhau. Sau đây là định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực:
Trực Kiến: Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực.
Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi.
Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa.
Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Trực Trừ: Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực.
Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn.
Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn giờ tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp chọn ngày tốt
PHONG TỤC
Xem trang tin
Nghi lễ đầy tháng sinh
Lễ đầy tháng, hay còn gọi là lễ tròn tháng, theo quan niệm dân gian Việt Nam, đứa trẻ được vừa tròn một tháng sau sinh. Trong ngày đầy tháng, thường các gia đình làm lễ cúng đầy tháng và làm cỗ mời họ hàng khách khứa để mừng cho cháu bé đã qua thời trứng nước, đồng thời cũng là thời điểm mẹ của cháu bé (sản phụ) kết thúc giai đoạn kiêng khem ở cữ.
Những tín ngưỡng dân gian ngày xưa quy ước đàn bà ở cữ và con chưa đủ tháng thường không được ra khỏi nhà và tránh tiếp xúc với người khác. Do đó ngày đầy tháng cũng là ngày đầu tiên gia đình trình với nội-ngoại, họ hàng, lối xóm về một đứa cháu nhưng ít ai nhìn thấy từ lúc sinh ra (cả mẹ và con) như là chứng nhận của xã hội về sự tồn tại của một con người, để được nâng niu, chúc tụng, để cộng đồng có trách nhiệm giúp đỡ, cưu mang, che chở.
Nghi lễ đầy tháng
Lễ cúng đầy tháng là một trong những lễ cúng Mụ tương tự các nghi lễ cúng tạ các bà Mụ vào ngày đầy cữ (3 ngày sau sinh), đầy tuổi tôi (3 tháng 10 ngày sau sinh), thôi nôi (1 năm...
Xem chi tiết
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục trong và sau đám tang
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Phong tục thờ thần tài
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục thờ thổ công
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Phong tục thờ táo quân
Phong tục cưới hỏi
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
1. Thiên Can
a. Định pháp danh
Thiên can được định danh bởi 10 giá trị hay còn gọi là Thập can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
b. Thiên can phối Âm dương - Ngũ Hành
Hán Việt
Hán tự
Âm - dương
Ngũ hành
Giáp

+
Mộc
Ất

-...
Xem chi tiết
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Đương niên hành khiển
Cách xưng hô theo hán việt
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Các năm được đặt tên theo chu kỳ của 10 Thiên Can và chu kỳ của 12 Địa Chi. Mỗi năm được đặt tên theo cặp của một can và một chi gọi là Can Chi (干支 gānzhī). Thiên Can phối hợp với Âm Dương và Ngũ hành. Chu kỳ 10 năm của Can bắt đầu từ can Giáp những năm tận cùng bằng 4 như 1984, 1994, 2004 v.v., còn đối với năm trước công nguyên là 7. Địa Chi liên kết với 12 con vật tượng trưng. Chu kỳ 12 năm bắt đầu bằng chi Tý (Tí) với những năm chia cho 12 còn dư 4 như 1984, 1996 v.v. hay trong phép chia cho 12 còn dư 9 nếu là năm trước Công nguyên như 9 TCN (Nhâm Tý), 21 TCN (Canh Tý), v.v. (lưu ý là không có năm 0, sau ngày 31 tháng 12 năm 1 TCN (năm Canh Thân) là ngày 1 tháng 1 năm 1 (năm Tân Dậu)).
Chu kỳ 60 năm tạo thành bởi tổ hợp của hai chu kỳ được biết như là "chu kỳ Giáp Tý" (甲子 jiǎzǐ). Nó không phải là 120 vì hai chu kỳ này quay vòng tuần hoàn độc lập với nhau. Do vậy không thể có những tổ hợp như Giáp Sửu chẳng hạn. Gọi là chu kỳ Giáp Tý vì năm đầu tiên của chu kỳ 60 năm là năm Giáp...
Xem chi tiết
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
1. Khái niệm Đạo
Tên Đạo giáo xuất phát từ chữ "Đạo", một danh từ triết học Trung Hoa đã được dùng rất lâu trước khi bộ Đạo Đức kinh xuất hiện, nhưng chỉ đạt được tầm quan trọng đặc biệt, phổ cập trong văn bản này. Đạo ban đầu có nghĩa là "con đường", những ngay trong tiếng Hán cổ đã có nghĩa "phương tiện", "nguyên lý", "con đường chân chính". Nơi Lão Tử, danh từ này được hiểu như một nguyên lý cơ sở của thế gian, xuyên suốt vạn vật. Theo kinh văn, Đạo là hiện thật tối cao, là sự huyền bí tuyệt đỉnh (chương IV):
道沖,而用之或不盈 。淵兮,似萬物之宗
Đạo xung, nhi dụng chi hoặc bất doanh. Uyên hề, tự vạn vật chi tông.
Đạo trống không, nhưng đổ vào mãi mà không đầy. Đạo sâu thẳm, dường như là tổ tông của vạn vật.
Đạo là đơn vị tối sơ, nguyên lý của vũ trụ và là cái tuyệt đối. Vạn vật xuất phát từ Đạo, nghĩa là cả vũ trụ và như vậy, trật tự vũ trụ cũng từ Đạo mà ra, tương tự như nguyên tắc tự nhiên, nhưng Đạo lại chẳng phải là một nhân vật toàn năng, mà là nguồn gốc và sự dung hoà tất cả những cặp...
Xem chi tiết
Đội lệnh Nhà Trần
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Nghi lễ Hầu Đồng
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Tôn nhang bản mệnh
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Sơ lược về Nho giáo
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Bài học quản trị của Tào Tháo
Tào Tháo là nhà chính trị quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Tuy người đời thường lấy tên ông để mô tả cho sự dối trá, vô liêm sỉ, bất nhân, bất nghĩa nhưng không thể phủ nhận tài năng của con người này. Những bài học về quản trị của Tào Tháo dưới thời Tam Quốc vẫn còn áp dụng được đến ngày nay.
1. Kẻ làm việc lớn, trước tiên là phải dám làm chứ không phải ngồi khóc lóc
Đổng Trác vào kinh đô Lạc Dương, bắt ép thiên tử, điều khiển triều đình, gây họa bách tính, trong ngoài triều không ai không nghiến răng căm giận. Vương Doãn bí mật họp các quan viên kể tội Đổng Trác, ai nấy nghe Vương Doãn nói xong đều khóc lóc thương cảm, duy có Tào Tháo cười lớn, rồi xin mượn Thất Tinh đao một mình đi hành thích Đổng Trác.
2. Nắm giữ vị trí trung tâm, chiếm thế thượng phong, càng ở chức cao càng cần khôn khéo, biết điểm dừng, không vượt quá, đó mới là lãnh đạo giỏi
Đổng Trác lập Hán Hiến Đế lên ngôi, ép thiên tử mà làm loạn triều chính, hung tàn bạo ngược, cuối...
Xem chi tiết
Xem người và chọn người
Nhìn người của Khổng Tử
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Cách Dùng người của cổ nhân
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Có lẽ rất nhiều người trong chúng ta đều đã từng nghe đến câu ngạn ngữ Anh: “Hãy cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ chỉ cho anh biết, anh là người như thế nào”. Câu ngạn ngữ ấy muốn nói lên rằng, những mối quan hệ mà chúng ta gắn kết phản ảnh chân thực về tính cách và cách ứng xử của bản thân mỗi người.
Bên cạnh sự nỗ lưc của bản thân, những người thành đạt luôn biết tạo dựng những mối quan hệ tốt và chọn bạn cũng là một trong những nghệ thuật mang đến sự thành công của họ.
Không chỉ được đúc rút qua kinh nghiệm đời thường, nhiều nghiên cứu xã hội còn chỉ ra một trong những điểm chung nhất ở những người thành đạt đó chính là cách họ “chọn bạn mà chơi”. Theo đó, người thành công có xu hướng kết bạn một cách thông minh và khôn ngoan hơn những người khác trong những tình huống tương tự.
Vậy, những người bạn “tiềm năng” mà người thành công kết bạn có những đăc điểm chung nào?
Những người tham vọng
Người thành công thường kết bạn với những cá nhân thành công khác và tạo nên một...
Xem chi tiết
TỬ VI
Bình giải lá số
Tra tử vi trọn đời
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý
, Canh Tý, Nhâm Tý
, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu
, Tân Sửu, Quý Sửu
, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần
, Canh Dần, Nhâm Dần
, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão
, Tân Mão, Quý Mão
, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn
, Canh Thìn, Nhâm Thìn
, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ
, Tân Tỵ, Quý Tỵ
, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ
, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ
, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi...
Xem chi tiết
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Xem tướng môi và cằm
NHÂN TƯỚNG HỌC VỀ MÔI
Miệng là tính năng gợi cảm nhất trên khuôn mặt của chúng ta: Không phân biệt kích thước, miệng (được xem như dòng sông thứ hai trên khuôn mặt) không nên khô, bởi vì điều này cho thấy tình trạng thiếu nước ở sông, do đó trong nhân tướng học nó chỉ ra là may mắn đã hết. Miễn là miệng được giữ ẩm, nó cho thấy sự may mắn.
Miệng đóng một vai trò quan trọng trong nhân tướng học. Miệng khác nhau về kích thước, nó có thể nhỏ, lớn hay trung bình.
Một cái miệng rộng nghĩa là có bất hòa với cha mẹ. Có lẽ điều này là do những người miệng lớn thường có xu hướng thích trò chuyện và hay nói lại, nhưng họ cũng độc lập và táo bạo, trong khi miệng nhỏ hơn thường dễ thông cảm và khiêm nhường.
Những người có miệng hẹp thường theo lý trí, trong khi những người miệng rộng theo trái tim.
Xem tướng môi
Môi đầy đặn, tròn như hình B là một trong những loại tốt nhất vì nó cho thấy người này chu đáo và nhạy cảm. Môi trên và dưới phân bố đều đặn là một dấu hiệu tốt và tính cách cởi...
Xem chi tiết
Hướng dẫn xem tướng của một người
Nhân tướng từ khuôn mặt
Tướng lông mày và mắt
Tướng khuôn mặt và tai
Đường chân tóc và trán
Xem tướng mũi và má
Vết hằn má và nhân trung
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com