tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 9 NĂM 2025
21
Chủ nhật
Hành Thủy - Sao Mão - Trực Thu
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Giáp Thân
Ngày Quý Tỵ
Ngày hoàng đạo
Hỷ thần hướng Đông nam
Tài thần hướng Tây bắc
Tháng bảy
30
Khởi đầu giờ Nhâm tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
THƯ VIỆN
Đọc sách
Di Cung Hoán Số Khoa Nghi
Cáo Nhật Thủ Bản Mệnh Vật Y Nhất Lĩnh Tịnh Tiền Nhất Bách Văn
Bút Nhất Trật Mặc Nghiễn Nhất Khẩu Trí Tại Hữu Bắc Đẩu Vị Bút Nhất Trật Chu Nghiễn Nhất Khẩu Toán Tử Nhất Bách Chi Trí Tại Tả Nam Tào Vị Bạch Quyên Thất Xích Vy Kiều Quá Cung Bài Biện Như Pháp
Pháp Chủ Khai Nhãn Bản Mệnh Vật Thế Nhân
Tất Hành Khoa Pháp Chủ Bạch Vân
Đại Thánh Nam Tào Lục Ty Diên Thọ Tinh Quân Đại Thánh Bắc Đẩu Cửu Hoàng Giải Ách Tinh Quân Ngọc Hoàng Sắc Hạ Định Phân Minh
Chưởng Bạ Nam Tào Bắc Đẩu Tinh Túc Đạp Ngân Kiều Quy Lộc Toán Thủ Chưởng Ngọc Bút Kí‎ Thư Danh Cửu Cung Giao Phá Hung Thành Cát Bách Sát Tương Hình Tử Cải Sinh Nhất Thiết Tai Ương Thôi Hoán Số Tòng Kim Tín Chủ Bảo An Ninh Đại Đạo Bất Ty Nghị Công Đức
Đại Chúng Tụng Chú
Thần Công Thần Công, Biến Mãn Hư Không, Đông Tây Nam Bắc, Vạn Sự Giai Thông, Cửu Thiên Thị Vệ, Tam Giới Thuận Tòng。
Nam Tào Hoán Án, Bắc Đẩu Di Cung, Chú Sinh Cải Tử, Giáng Phúc Trừ Hung, Đoạn Kỳ Tai Ách, Giải Miễn Hình Xung, Thân Cung Khang Thái, Mệnh Vị Hanh Thông, Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Duyên Sinh Bảo Phúc Thiên Tôn 。
Tả Chức Xướng Kệ Vân, Hữu Chức Tụng Chú Như Tiền
Càn Khôn Cán Vận Biến Khai Thông Lục Đẩu Nam Tào Tả Chức Cung Cải Cựu Tòng Tân, Tăng Thọ Toán Âm Dương Thuận Hưởng Phúc Vô Cùng Bất Khả Tư Nghị Công Đức 。
Cải Cung Cải Cung, Vạn Sự Thành Công, Lục Ty Án Thượng, Nam Đẩu Thư Trung, Hoán Danh Lục Tự, Khải Bạ Di Phong, Đan Thư Phê Chú, Hắc Bạ Tiêu Dung, Tai Ương Diệt Tích, Yêu Nghiệt Tiềm Tung, Nhân Dân Kỳ Đảo, Hiền Thánh Phổ Thông, Giám Tư Phi Lễ, Giáng Phúc Trừ Hung, Cấp Cấp Như Luật Lệnh。
Duyên Thọ Ích Toán Thiên Tôn 。
Âm Phục Dương Sinh Bản Tại Thiên Cửu Hoàng Bắc Đẩu Hữu Giai Tiên Di Cung Hoán Án Trừ Tai Ách Bảo Hộ Sinh Nhân Mệnh Vị An Bất Khả Tư Nghị Công Đức 。
Phủng Bản Mệnh Vật Quá Kiều
Phụng Kim Phân Hành, Cải Tử Hoàn Sinh, Nam Tào Lục Tự, Bắc Đẩu Thư Danh, Đốn Trừ Hạn Ách, Bình Xích Hung Tinh, Khai Thông Tạng Phủ, Hộ Mệnh Thân Hình, Can Chi Thuận Số, Hồn Phách An Ninh, Tam Nguyên Hộ Mệnh, Tứ Quí Thường Vinh, Tiêu Tai Bắc Phủ, Chú Phúc Nam Minh, Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Di Cung Hoán Án Thiên Tôn 。
Ngọc Hoàng Thượng Đế Ngự Đan Đình Hoán Bạc Di Cung Cải Tử Danh Bắc Đẩu Cự Lai Nam Đẩu K‎í
Tăng Duyên Ích Toán Bảo Trường Sinh Bất Khả Tư Nghị Công Đức 。
Phủng Y Qua Kiều Khứ Lai Như Pháp
Thần Linh Thần Linh, Điễn Diệt Tà Tinh, Nam Tào Thượng Thánh, Bắc Đẩu Tôn Tinh, Thần Thông Tảo Hiện, Hạnh Bảo Trường Sinh, Hồi Hung Tác Cát, Hoán Số K‎í Danh, Tăng Duyên Bảo Mệnh, Ích Toán Thiêm Linh, Thân Cung Tráng Kiện, Hồn Phách Khang Ninh, Bách Thần Hộ Mệnh, Vạn Quỷ Tiềm Hình, Hữu Công Chi Nhật, Lục Danh Thượng Thanh, Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Thiêm Linh Giáng Phúc Thiên Tôn 。
Ngọc Hoàng Thượng Đế Định Phân Minh Hoán Án Di Cung Tả Hữu Tinh Tử Bạc Chú Tường Tăng Thọ Khảo Hắc Thư Tích Phúc Nhạ Khang Ninh Bắc Thần Bút Điểm Trường Sinh Số Nam Đẩu Chu Phê Bất Tử Danh Bố Đức Hiếu Sinh Ban Lệnh Hạ
Quy Trù Hạc Toán Hưởng Hà Linh
Đại Đạo Bất Khả Tư Nghị Công Đức
Toán Dữ Tiền
Qua Kiều Qua Kiều, Tai Ách Băng Tiêu, Thân Cung Khang Kiện, Mạch Lạc Hòa Điều, Tinh Thần Định Chính, Tình Chức Tiêu Dao, Tứ Chi Ngũ Tạng, Lục Phủ Tam Tiêu, Thần Thanh Khí Sảng, Âm Phục Dương Chiêu, Bách Linh Hộ Vệ, Chư Phúc Lai Chiêu, Nguyên Thần Điện Vị, Bản Mệnh Tăng Đào, Phúc Cơ Nhật Tiến, Lộc Vị Thăng Cao。
Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Tả Chức Dẫn Bản Mệnh Vật Qua Hồi Nam Tào Vị
Tín Chủ Kiền Bái
Dụng Hương Bút Thọ Tự Tại Bản Mệnh Vật
Trường Sinh Bảo Mệnh Thiên Tôn 。
Mặc Dữ Chu Cự Chí Bản Mệnh Sở Đồng Tụng Hộ Mệnh Trường Sinh Chú
Thiên Linh Tiết Vinh, Nguyện Bảo Trường Sinh, Thái Huyền Chính Nhất, Thủ Hộ Thân Hình, Bản Mệnh Thần Quân, Các Bảo An Ninh, Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Tam Đài Sinh Ngã Lai, Tam Đài Dưỡng Ngã Lai, Tam Đài Hộ Ngã Lai, Nhất Án Tam Hồn Định, Nhị Án Thất Phách Ninh, Tam Án Thân Thể Tráng, Mệnh Vị Đắc Trường Sinh, Cấp Cấp Như Luật Lệnh 。
Nam Mô Trường Thọ Vương Bồ Tát Tác Đại Chứng Minh 。
Kim Thời Hoán Án, Hữu Sớ Tuyên Dương Hạnh Đối Uy Quang Nguyện Thùy Thông Thính, Cẩn Đương Tuyên Độc …
Thượng Lai Sớ Văn Tuyên Độc Dĩ Chu, Ngưỡng Vọng Thánh Đức Phủ Thuỳ Nạp Thụ, Kim Hữu Văn Sớ Kim Ngân Tài Mã Đẳng Vật Phó Lô Hoả Hoá 。
Sớ Văn Thượng Tấu Nhị Tinh Quân
Phong Tống Trình Nam Bắc Tôn Thần
Mật Niệm Chân Ngôn Hoán Cải Mệnh Nguyện Cầu Trường Thọ Bảo An Thân Án Ma Ni Bá Mị Hồng 。 Tam Biến
Nam Mô Đăng Vân Lộ Bồ Tát Ma Ha Tát 。 Tam Biến
Phụng Sai Quan Tướng Các Cục Thần Binh, Lẫm Liệt Uy Linh, Thần Thông Trí Dũng, Kim Thời Tín Chủ Hữu Sự Khẩn Cầu Cẩn Tê Chấp Sớ Văn Kim Ngân Tài Mã Tấu Tiến Đại Thánh Nam Tào Bắc Đẩu Cảm Phiền Quan Tướng Đệ Nạp Nhị Vị Tôn Linh, Hoả Tốc Phụng Hành Cấp Cấp Như Luật Lệnh。
Phúng Tụng Chân Thuyên Tam Hồi Hướng
Chân Như Thực Tế Tâm Khế Hiệp
Phật Quả Bồ Đề Niệm Viên Mãn
Nhất Thiết Chúng Sinh Sinh Tịnh Độ
Án Ta Ma Ra Ta Ma Ra Di Ma Nẵng Tát Phạ Ha Ma Ha Chước Ca Ra Phạ Hồng 。 Tam Biến
Thượng Lai Hiến Cúng Công Đức Vô Hạn Lương Nhân Khể Thủ Hòa Nam Tam Tôn Thánh Chúng •
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Các năm được đặt tên theo chu kỳ của 10 Thiên Can và chu kỳ của 12 Địa Chi. Mỗi năm được đặt tên theo cặp của một can và một chi gọi là Can Chi (干支 gānzhī). Thiên Can phối hợp với Âm Dương và Ngũ hành. Chu kỳ 10 năm của Can bắt đầu từ can Giáp những năm tận cùng bằng 4 như 1984, 1994, 2004 v.v., còn đối với năm trước công nguyên là 7. Địa Chi liên kết với 12 con vật tượng trưng. Chu kỳ 12 năm bắt đầu bằng chi Tý (Tí) với những năm chia cho 12 còn dư 4 như 1984, 1996 v.v. hay trong phép chia cho 12 còn dư 9 nếu là năm trước Công nguyên như 9 TCN (Nhâm Tý), 21 TCN (Canh Tý), v.v. (lưu ý là không có năm 0, sau ngày 31 tháng 12 năm 1 TCN (năm Canh Thân) là ngày 1 tháng 1 năm 1 (năm Tân Dậu)).
Chu kỳ 60 năm tạo thành bởi tổ hợp của hai chu kỳ được biết như là "chu kỳ Giáp Tý" (甲子 jiǎzǐ). Nó không phải là 120 vì hai chu kỳ này quay vòng tuần hoàn độc lập với nhau. Do vậy không thể có những tổ hợp như Giáp Sửu chẳng hạn. Gọi là chu kỳ Giáp Tý vì năm đầu tiên của chu kỳ 60 năm là năm Giáp...
Xem chi tiết
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Đương niên hành khiển
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Quy tắc tính lịch âm
TỬ VI
Bình giải lá số
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Tra tử vi trọn đời
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Cách Dùng người của cổ nhân
Sau đây là 15 cách dùng người mà cổ nhân truyền dạy
Với những người tài đức, đừng chê bai những lỗi nhỏ mọn. Với những người danh dự lớn, đừng chỉ trích những lỗi cỏn con
Dùng người như dùng mộc, không vì một vài chỗ mục mà bỏ cả cây lớn.
Trọng người tài thì nhiều thịnh vượng, trọng người nịnh bợ thì nhiều hiểm nguy.
Kỵ nhau còn gì bằng nước với lửa, thế mà khéo dùng, đem lửa đun nước, thì được bao nhiêu là việc.
Nếu không đặt ra khuôn phép và hình phạt, thì tai họa và hoạn nạn sẽ cùng đến.
Với kẻ miệng lưỡi, lấy lợi mà nhử.
Không mưu việc lớn với kẻ đa ngôn, không ở chung lâu với người hiếu động.
Sửa điều dở cho ai, chớ nghiêm khắc quá. Dạy điều hay cho ai, chớ cao xa quá.
Bản thân chính đáng, dù không ra lệnh thì người dưới vẫn chấp hành. Bản thân thiếu ngay thẳng, tuy ra mệnh lệnh người dưới cũng chẳng thi hành.
Người tài là người có chí, có thức và có thường. Chí là chí lớn, thức là hiểu sâu, thường là kiên định.
Để xem xét ý chí của đối phương, hỏi về đúng – sai....
Xem chi tiết
Bài học quản trị của Tào Tháo
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Nhìn người của Khổng Tử
Xem người và chọn người
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
PHONG TỤC
Xem trang tin
Phong tục thờ táo quân
Táo Quân (Chữ Hán: 灶君); Táo Vương (灶王) hay Ông Táo trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam và Trung Hoa được xem là vị thần cai quản việc bếp núc trong mỗi nhà; Táo (灶) có nghĩa là bếp. Việt Nam và Trung Hoa có những truyền thuyết về Táo Quân khác nhau.
1. Truyền thuyết
a. Truyền thuyết của Trung Quốc
Giai thoại 1
Truyền thuyết phổ biến nhất trong dân gian Trung Hoa là chuyện Trương Táo Vương phát tích từ vùng Sơn Đông như sau:
Trước kia, một gia đình họ Trương có hai vợ chồng già sống cùng con trai tên là Trương Lang và con dâu tên là Quách Đinh Hương. Trương Lang không thích làm ruộng, bỏ ra ngoài đi buôn. Đinh Hương ở nhà một mình trồng cấy, gánh vác công việc nhà chồng và chăm sóc cha mẹ chồng. Cuộc sống của nàng vô cùng vất vả. Sau 5 năm biền biệt bặt vô âm tín, vừa về đến nhà, Trương Lang đuổi Đinh Hương và lấy Lý Hải Đường về làm vợ. Đinh Hương không nơi nương tựa được một bà lão đưa về nuôi, về sau trở thành con dâu của bà và có cuộc sống viên mãn. Một năm nọ, gia đình...
Xem chi tiết
Phương pháp tính trùng tang
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục cưới hỏi
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phong tục trong và sau đám tang
Nghi lễ đầy tháng sinh
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Nghi lễ đầy năm sinh
Phong tục thờ thần tài
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
Phong tục thờ thổ công
CHỌN NGÀY TỐT
Chọn ngày tốt
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
A. Hỷ thần:
Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự:
Ngày hàng Can:
1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc
2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc
3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam
5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam
B. Tài Thần:
Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)
1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam
3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông
5. Ngày Mậu: Hướng Bắc 6. Ngày Kỷ: Hướng Nam
7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
9. Ngày Nhâm: Hướng Tây 10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.
C. Hạc Thần:...
Xem chi tiết
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp chọn giờ tốt
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp chọn ngày tốt
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Phương pháp tính hoang ốc
, Hoang ốc là gì?
, Cung số và ý nghĩa hoang ốc
, Cách tính hoang ốc
1. Hoang ốc là gì?
Hoang ốc được hiểu đơn giản là một ngôi nhà hoang vắng, nơi đó chứa nhiều âm kính năng. Theo ông bà xưa nếu xây nhà phạm phải cung Hoang ốc thì tất cả công việc, sức khỏe, may mắn điều gặp nhiều điều xui xẻo, không may mắn.
2. Cung số và ý nghĩa của hoang ốc
Hoang ốc được chia là 6 cung, 3 tốt 3 xấu theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi một cung tương ứng với đầu số tuổi là 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi, 50 tuổi, 60 tuổi để thực hiện tính chỉ số cung mệnh hoang ốc.
Các cung hoang ốc bao gồm:
Nhất Cát - cung TỐT
Khởi công công trình vào đúng năm hoang ốc Nhất Cát thì mọi chuyện sẽ được diễn ra êm đềm. Đồng thời, gia chủ cũng sẽ có được nhiều tài lộc, sự nghiệp phát triển và có được nhiều may mắn nữa.
Nhị nghi - cung TỐT
Khởi công công trình vào đúng năm hoang ốc Nhị Nghi, gia chủ sẽ có được nhiều tiền của, tài lộc cho gia đình.
Tam địa sát - cung XẤU
Khởi công công trình vào đúng năm...
Xem chi tiết
Cách xem hướng Nhà
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
Chọn hướng ngồi làm việc
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Xem tướng môi và cằm
NHÂN TƯỚNG HỌC VỀ MÔI
Miệng là tính năng gợi cảm nhất trên khuôn mặt của chúng ta: Không phân biệt kích thước, miệng (được xem như dòng sông thứ hai trên khuôn mặt) không nên khô, bởi vì điều này cho thấy tình trạng thiếu nước ở sông, do đó trong nhân tướng học nó chỉ ra là may mắn đã hết. Miễn là miệng được giữ ẩm, nó cho thấy sự may mắn.
Miệng đóng một vai trò quan trọng trong nhân tướng học. Miệng khác nhau về kích thước, nó có thể nhỏ, lớn hay trung bình.
Một cái miệng rộng nghĩa là có bất hòa với cha mẹ. Có lẽ điều này là do những người miệng lớn thường có xu hướng thích trò chuyện và hay nói lại, nhưng họ cũng độc lập và táo bạo, trong khi miệng nhỏ hơn thường dễ thông cảm và khiêm nhường.
Những người có miệng hẹp thường theo lý trí, trong khi những người miệng rộng theo trái tim.
Xem tướng môi
Môi đầy đặn, tròn như hình B là một trong những loại tốt nhất vì nó cho thấy người này chu đáo và nhạy cảm. Môi trên và dưới phân bố đều đặn là một dấu hiệu tốt và tính cách cởi...
Xem chi tiết
Vết hằn má và nhân trung
Hướng dẫn xem tướng của một người
Nhân tướng từ khuôn mặt
Tướng lông mày và mắt
Tướng khuôn mặt và tai
Đường chân tóc và trán
Xem tướng mũi và má
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cửu Diệu tinh quân (chữ Hán: 九曜星君) là chín vị thần trông coi 9 thiên thể chuyển động trên bầu trời theo quan điểm của Đạo Giáo.
, Sao Thái Dương: Thái Dương tinh quân (太阳星君, trông coi Mặt Trời )
, Sao Thái Âm: Thái Âm tinh quân (太阴星君, trông coi Mặt Trăng)
, Sao Thái Bạch: Thái Bạch tinh quân (太白星君, trông coi Thái Bạch)
, Sao Mộc Đức: Mộc Đức tinh quân (木德星君, trông coi Sao Mộc)
, Sao Thủy Diệu: Thủy Đức tinh quân (水德星君, trông coi Sao Thủy)
, Sao Hỏa Đức: Hỏa Đức tinh quân (火德星君, trông coi Sao Hỏa)
, Sao Thổ Đức: Thổ Đức tinh quân (土德星君, trông coi Sao Thổ)
, Sao La Hầu: La Hầu tinh quân (罗喉星君, trông coi thực tinh La Hầu)
, Sao Kế Đô: Kế Đô tinh quân (计都星君, trông coi thực tinh Kế Đô)
Trừ 7 vì sao đầu là có thực, 2 vì sao La Hầu và Kế Đô là những vì sao tưởng tượng, chỉ tồn tại trong thần thoại.
Thực ra khái niệm Cửu Diệu bắt nguồn từ khái niệm Ngũ Đức tinh quân trong văn hóa Đạo giáo, kết hợp với khái niệm Navagraha trong văn hóa Ấn giáo.
Trong kinh điển Phật giáo từng...
Xem chi tiết
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Có lẽ rất nhiều người trong chúng ta đều đã từng nghe đến câu ngạn ngữ Anh: “Hãy cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ chỉ cho anh biết, anh là người như thế nào”. Câu ngạn ngữ ấy muốn nói lên rằng, những mối quan hệ mà chúng ta gắn kết phản ảnh chân thực về tính cách và cách ứng xử của bản thân mỗi người.
Bên cạnh sự nỗ lưc của bản thân, những người thành đạt luôn biết tạo dựng những mối quan hệ tốt và chọn bạn cũng là một trong những nghệ thuật mang đến sự thành công của họ.
Không chỉ được đúc rút qua kinh nghiệm đời thường, nhiều nghiên cứu xã hội còn chỉ ra một trong những điểm chung nhất ở những người thành đạt đó chính là cách họ “chọn bạn mà chơi”. Theo đó, người thành công có xu hướng kết bạn một cách thông minh và khôn ngoan hơn những người khác trong những tình huống tương tự.
Vậy, những người bạn “tiềm năng” mà người thành công kết bạn có những đăc điểm chung nào?
Những người tham vọng
Người thành công thường kết bạn với những cá nhân thành công khác và tạo nên một...
Xem chi tiết
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam là tín ngưỡng bản địa của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam được hình thành, bảo tồn và phát triển trải qua nhiều thời kỳ lịch sử văn hóa, trình độ lao động phát triển, cũng như lịch sử chống giặc ngoại xâm.
Do đặc thù Việt Nam là đất nước trải dài gồm 54 dân tộc người cộng cư, phong tục tập quán và quan niệm sống khác nhau mà tạo nên một nét văn hóa tín đặc sắc vùng miền có thể nói đó là sự đa dạng văn hóa tín ngưỡng Việt Nam.
Về cơ bản, sự hình thành tín ngưỡng dựa trên lao động sản xuất, đời sống và chống giặc ngoại xâm, nên có thể chia làm 4 nhóm tín ngưỡng cơ bản:
Tín ngưỡng thờ tổ tiên: Thờ cúng tổ tiên gia tộc, dòng họ là một tín ngưỡng cơ bản và phổ biến của người Việt ở mọi vùng văn hoá. Không phải dân tộc nào cũng có tín ngưỡng thờ tổ tiên. Mỗi dân tộc lại có sắc thái khác nhau trong tín ngưỡng này.
Tín ngưỡng đời người: Tín ngưỡng và nghi lễ liên quan tới sự sinh nở, trưởng thành, kết hôn, bản mệnh, tang ma và thờ cúng người...
Xem chi tiết
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Sơ lược về Nho giáo
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Tôn nhang bản mệnh
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Đội lệnh Nhà Trần
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Nghi lễ Hầu Đồng
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Hóa giải phạm giờ sinh
, Phương pháp tính giờ sinh có phạm hay không
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Kim xà thiết tỏa"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Quan Sát"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Diêm Vương"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Tướng Quân"
, Cách hóa giải sinh phạm giờ "Dạ Đề"
I. CÁCH HÓA GIẢI SINH PHẠM GIỜ KIM XÀ THIẾT TỎA
Có 4 cách để hóa giải Kim Xà Thiết Tỏa:
, Cách 1: Bán khoán lên chùa vào cửa Đức Ông, Đức Thánh Trần
, Cách 2: Dùng phép Tam y để hóa giải
, Cách 3: Làm phép cúng để hóa giải
, Cách 4: Cho làm con nuôi
1. Cách 1: Bán khoán lên chùa vào cửa Đức Ông, Đức Thánh Trần
Thường thì xưa và nay, người ta bán cho Đức ông, ở chùa có tượng mặt đỏ, trùm vải đỏ, trông nghiêm nghị đầy thần khí, đặt trên bệ thờ phía tay phải nhà bái đường của ngôi chùa.

Khi tiến hành bán khoán, bố mẹ đứa trẻ lên chùa (hay vào đền, nếu bán cửa thánh) nhờ vị trụ trì hay người trông coi tại đó viết sớ, ghi rõ tên tuổi đứa trẻ, ngày, tháng, năm, giờ sinh, bán cho Đức Thánh tên là gì… kèm với mâm lễ...
Xem chi tiết
Hóa giải tuổi Kim Lâu
Hóa giải sao chiếu mệnh
Hóa giải phạm Trùng Tang
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com