tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
THÁNG 6 NĂM 2025
7
Thứ bảy
Hành Thủy - Sao Liễu - Trực Trừ
NĂM ẤT TỴ - PHÚC ĐĂNG HỎA
Tháng Nhâm Ngọ
Ngày Đinh Mùi
Ngày hắc đạo
Hỷ thần hướng Nam
Tài thần hướng Đông
Tháng năm
12
Khởi đầu giờ Canh tý
Chọn ngày tốtChọn giờ tốtĐổi lịch âm dương
Xem ngày tốt xấu
CỘNG ĐỒNG TÂM LINH
Đăng tin
Điển tích Chúa bà Lâm Thao
, Giai thoại về chúa bà Ót
, Diệu Nghĩa Tàng Hình là ai?
, Bát bộ sơn trang là ai?
, Điển tích 1: Giai thoại về Bát Bộ Sơn Trang
, Điển tích 2: Pháp điện sắc lệnh tại Thành Cổ Loa
, Kết luận về Bát bộ sơn trang
1. Giai thoại về Chúa Bà Ót
Hùng Vương thứ XVII - Hùng Nghị vương (雄毅王, 568 - 409 TCN) có một người con gái út tên là Nguyệt Cư bị dị tật bẩm sinh ở một bên mắt, từ nhỏ vốn rất ham học hỏi, nhân từ, lớn lên thì giúp vua cha trị nước đánh giặc.
Năm 475 trước Công nguyên, nước nhà có loạn, bọn tà phản nổi lên khắp nơi chống lại triều đình, Vua xuống chiếu chiêu mộ người tài ra cầm quân giết giặc, Lý Lang Công, quê mẹ ở Cao Mại (nay là thị trấn Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ), tướng mạo tuấn tú, có tài thao lược xin được cầm quân giết giặc. Vua Hùng thấy chàng Tướng Mạo tuấn tú, khôi ngô, có tài bèn gả công chúa Nguyệt cư cho Lý Lang Công. Vua cha giao cho Bà quản quân lương, giao cho Lý Lang Công lĩnh chiêu binh hợp sĩ giết phản tặc.
Khi thời cơ đã đến, Vua khởi binh dẹp...
Xem chi tiết
Điển tích về Cao Sơn Thần Nữ
Điển tích Mẫu Thượng Ngàn
THƯ VIỆN
Đọc sách
Địa Tạng Bồ Tát Bổn Nguyện Kinh 、 Quyển Trung
Địa Ngục Danh Hiệu Phẩm Đệ Ngũ
Nhĩ Thời Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát Bạch Địa Tạng Bồ Tát Ngôn, Nhân Giả, Nguyện Vi Thiên Long Tứ Chúng, Cập Vị Lai Hiện Tại Nhất Thiết Chúng Sinh, Thuyết Ta Bà Thế Giới, Cập Diêm Phù Đề Tội Khổ Chúng Sinh, Sở Thọ Báo Xứ, Địa Ngục Danh Hiệu, Cập Ác Báo Đẳng Sự, Sử Vị Lai Thế Mạt Pháp Chúng Sinh, Tri Thị Quả Báo 。
Địa Tạng Đáp Ngôn, Nhân Giả, Ngã Kim Thừa Phật Oai Thần, Cập Đại Sĩ Chi Lực, Lược Thuyết Địa Ngục Danh Hiệu, Cập Tội Báo Ác Báo Chi Sự 。
Nhân Giả, Diêm Phù Đề Đông Phương Hữu Sơn, Hiệu Viết Thiết Vi, Kỳ Sơn Hắc Thúy, Vô Nhật Nguyệt Quang, Hữu Đại Địa Ngục, Hiệu Cực Vô Gián, Hựu Hữu Địa Ngục, Danh Đại A Tỳ, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Tứ Giác, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Phi Đao, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Hỏa Tiễn, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Giáp Sơn, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thông Thương, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Xa, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Sàng, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Ngưu, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Y, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiên Nhận, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Lư, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Dương Đồng, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Bão Trụ, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Lưu Hỏa, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Canh Thiệt, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Tỏa Thủ, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiêu Cước, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Đạm Nhãn, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Hoàn, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Tranh Luận, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Thiết Phu, Phục Hữu Địa Ngục, Danh Viết Đa Sân 。
Địa Tạng Bạch Ngôn, Nhân Giả, Thiết Vi Chi Nội, Hữu Như Thị Đẳng Địa Ngục, Kỳ Số Vô Hạn, Cánh Hữu Khiếu Hoán Địa Ngục, Bạt Thiệt Địa Ngục, Phẩn Niệu Địa Ngục Đồng Tỏa Địa Ngục, Hỏa Tượng Địa Ngục, Hỏa Cẩu Địa Ngục, Hỏa Mã Địa Ngục, Hỏa Ngưu Địa Ngục, Hỏa Sơn Địa Ngục, Hỏa Thạch Địa Ngục, Hỏa Sàng Địa Ngục, Hỏa Lương Địa Ngục, Hỏa Ưng Địa Ngục, Cứ Nha Địa Ngục, Bác Bì Địa Ngục, ẩm Huyết Địa Ngục, Thiêu Thủ Địa Ngục, Thiêu Cước Địa Ngục, Đảo Thích Địa Ngục, Hỏa ốc Địa Ngục, Thiết ốc Địa Ngục, Hỏa Lang Địa Ngục, Như Thị Đẳng Địa Ngục, Kỳ Trung Các Các Phục Hữu Chư Tiểu Địa Ngục, Hoặc Nhất, Hoặc Nhị, Hoặc Tam, Hoặc Tứ, Nãi Chí Bách Thiên, Kỳ Trung Danh Hiệu, Các Các Bất Đồng 。
Địa Tạng Bồ Tát Cáo Phổ Hiền Bồ Tát Ngôn, Nhân Giả, Thử Giả Giai Thị Nam Diêm Phù Đề Hành Ác Chúng Sinh, Nghiệp Cảm Như Thị, Nghiệp Lực Thậm Đại, Năng Địch Tu Di, Năng Thâm Cự Hải, Năng Chướng Thánh Đạo, Thị Cố Chúng Sinh Mạc Khinh Tiểu Ác, Dĩ Vi Vô Tội, Tử Hậu Hữu Báo, Tiêm Hào Thọ Chi, Phụ Tử Chí Thân, Kỳ Lộ Các Biệt, Túng Nhiên Tương Phùng, Vô Khẳng Đại Thọ, Ngã Kim Thừa Phật Uy Lực, Lược Thuyết Địa Ngục Tội Báo Chi Sự, Duy Nguyện Nhân Giả, Tạm Thính Thị Ngôn 。
Phổ Hiền Đáp Ngôn, Ngô Dĩ Cửu Tri, Tam Ác Đạo Báo, Vọng Nhân Giả Thuyết, Linh Hậu Thế Mạt Pháp Nhất Thiết Ác Hạnh Chúng Sinh, Văn Nhân Giả Thuyết, Sử Linh Quy Phật。
Địa Tạng Bạch Ngôn, Nhân Giả, Địa Ngục Tội Báo, Kỳ Sự Như Thị, Hoặc Hữu Địa Ngục, Thủ Tội Nhân Thiệt, Sử Ngưu Canh Chi, Hoặc Hữu Địa Ngục, Thủ Tội Nhân Tâm, Dạ Xoa Thực Chi, Hoặc Hữu Địa Ngục, Hoạch Thang Thịnh Phí, Chử Tội Nhân Thân, Hoặc Hữu Địa Ngục, Xích Thiêu Đồng Trụ, Sử Tội Nhân Bão, Hoặc Hữu Địa Ngục, Sử Chư Hỏa Thiêu, Sấn Cập Tội Nhân, Hoặc Hữu Địa Ngục, Nhất Hướng Hàn Băng, Hoặc Hữu Địa Ngục, Vô Hạn Phẩn Niệu, Hoặc Hữu Địa Ngục, Thuần Phi Tật Lê, Hoặc Hữu Địa Ngục, Đa Toàn Hỏa Thương, Hoặc Hữu Địa Ngục, Duy Tràng Hung Bối, Hoặc Hữu Địa Ngục, Đãn Thiêu Thủ Túc, Hoặc Hữu Địa Ngục, Bàn Giảo Thiết Xà, Hoặc Hữu Địa Ngục, Khu Trục Thiết Cẩu, Hoặc Hữu Địa Ngục, Tận Giá Thiết Loa 。
Nhân Giả, Như Thị Đẳng Báo, Các Các Ngục Trung, Hữu Bách Thiên Chủng Nghiệp Đạo Chi Khí, Vô Phi Thị Đồng Thị Thiết, Thị Thạch Thị Hỏa, Thử Tứ Chủng Vật, Chúng Nghiệp Hành Cảm, Nhược Quảng Thuyết Địa Ngục Tội Báo Đẳng Sự, Nhất Nhất Ngục Trung, Cánh Hữu Bách Thiên Chủng Khổ Sở, Hà Huống Đa Ngục, Ngã Kim Thừa Phật Oai Thần, Cập Nhân Giả Vấn, Lược Thuyết Như Thị, Nhược Quảng Giải Thuyết, Cùng Kiếp Bất Tận 。
Như Lai Tán Thán Phẩm Đệ Lục
Nhĩ Thời Thế Tôn, Cử Thân Phóng Đại Quang Minh, Biến Chiếu Bách Thiên Vạn ức Hằng Hà Sa Đẳng Chư Phật Thế Giới, Xuất Đại Âm Thanh, Phổ Cáo Chư Phật Thế Giới, Nhất Thiết Chư Bồ Tát Ma Ha Tát, Cập Thiên Long Quỷ Thần Nhân Phi Nhân Đẳng, Thính Ngô Kim Nhật Xưng Dương Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát, Ư Thập Phương Thế Giới, Hiện Đại Bất Khả Tư Nghì Oai Thần Từ Bi Chi Lực, Cứu Hộ Nhất Thiết Tội Khổ Chi Sự, Ngô Diệt Độ Hậu, Nhữ Đẳng Chư Bồ Tát Đại Sĩ, Cập Thiên Long Quỷ Thần Đẳng, Quảng Tác Phương Tiện, Vệ Hộ Thị Kinh, Linh Nhất Thiết Chúng Sinh, Chứng Niết Lạc 。
Thuyết Thị Ngữ Dĩ, Hội Trung Hữu Nhất Bồ Tát, Danh Viết Phổ Quảng, Hợp Chưởng Cung Kính, Nhi Bạch Phật Ngôn, Kim Kiến Thế Tôn Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát, Hữu Như Thị Bất Khả Tư Nghì Đại Oai Thần Đức, Duy Nguyện Thế Tôn Vi Vị Lai Thế Mạt Pháp Chúng Sinh, Tuyên Thuyết Địa Tạng Bồ Tát Lợi Ích Nhân Thiên Nhân Quả Đẳng Sự, Sử Chư Thiên Long Bát Bộ, Cập Vị Lai Thế Chúng Sinh, Đảnh Thọ Phật Ngữ 。
Nhĩ Thời Thế Tôn Cáo Phổ Quảng Bồ Tát, Cập Tứ Chúng Đẳng, Đế Thính Đế Thính, Ngô Đương Vị Nhữ Lược Thuyết Địa Tạng Bồ Tát Lợi Ích Nhân Thiên Phước Đức Chi Sự, Phổ Quảng Bạch Ngôn, Duy Nhiên, Thế Tôn, Nguyện Nhạo Dục Văn。
Phật Cáo Phổ Quảng Bồ Tát, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Văn Thị Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Danh Giả, Hoặc Hợp Chưởng Giả, Tán Thán Giả, Tác Lễ Giả, Luyến Mộ Giả, Thị Nhân Siêu Việt Tam Thập Kiếp Tội, Phổ Quảng, Nhược Hữu Thiện Nam Tử Thiện Nữ Nhân, Hoặc Thải Họa Hình Tượng, Hoặc Thổ Thạch Giao Tất, Kim Ngân Đồng Thiết, Tác Thử Bồ Tát, Nhất Chiêm Nhất Lễ Giả, Thị Nhân Bách Phản Sinh Ư Tam Thập Tam Thiên, Vĩnh Bất Đọa Ư Ác Đạo, Giả Như Thiên Phước Tận Cố, Hạ Sinh Nhân Gian, Do Vi Quốc Vương, Bất Thất Đại Lợi 。
Nhược Hữu Nữ Nhân, Yếm Nữ Nhân Thân, Tận Tâm Cúng Dường Địa Tạng Bồ Tát Họa Tượng, Cập Thổ Thạch Giao Tất Đồng Thiết Đẳng Tượng, Như Thị Nhật Nhật Bất Thối, Thường Dĩ Hoa Hương, ẩm Thực, Y Phục, Tăng Thải, Tràng Phan, Tiền Bảo, Vật Đẳng Cúng Dường, Thị Thiện Nữ Nhân, Tận Thử Nhất Báo Nữ Thân, Bách Thiên Vạn Kiếp, Cánh Bất Sinh Hữu Nữ Nhân Thế Giới, Hà Huống Phục Thọ, Trừ Phi Từ Nguyện Lực Cố, Yếu Thọ Nữ Thân, Độ Thoát Chúng Sinh, Thừa Tư Cúng Dường Địa Tạng Lực Cố, Cập Công Đức Lực, Bách Thiên Vạn Kiếp Bất Thọ Nữ Thân 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Hữu Nữ Nhân, Yếm Thị Xú Lậu, Đa Tật Bệnh Giả, Đãn Ư Địa Tạng Tượng Tiền, Chí Tâm Chiêm Lễ, Thực Khoảnh Chi Gian, Thị Nhân Thiên Vạn Kiếp Trung, Sở Thọ Sinh Thân, Tướng Mạo Viên Mãn, Thị Xú Lậu Nữ Nhân, Như Bất Yếm Nữ Thân, Tức Bách Thiên Vạn ức Sinh Trung, Thường Vi Vương Nữ, Nãi Cập Vương Phi, Tể Phụ Đại Tánh, Đại Trưởng Giả Nữ, Đoan Chính Thọ Sinh, Chư Tướng Viên Mãn, Do Chí Tâm Cố, Chiêm Lễ Địa Tạng Bồ Tát, Hoạch Phước Như Thị 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Năng Đối Bồ Tát Tượng Tiền, Tác Chư Kỹ Nhạc, Cập Ca Vịnh Tán Thán, Hương Hoa Cúng Dường, Nãi Chí Khuyến Ư Nhất Nhân Đa Nhân, Như Thị Đẳng Bối, Hiện Tại Thế Trung, Cập Vị Lai Thế, Thường Đắc Bách Thiên Quỷ Thần Nhật Dạ Vệ Hộ Bất Linh Ác Sự Triếp Văn Kỳ Nhĩ, Hà Huống Thân Thọ Chư Hoạnh 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Vị Lai Thế Trung, Nhược Hữu Ác Nhân, Cập Ác Thần Ác Quỷ, Kiến Hữu Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Quy Kính Cúng Dường, Tán Thán Chiêm Lễ Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Hoặc Vọng Sinh Cơ Hủy, Báng Vô Công Đức, Cập Lợi Ích Sự, Hoặc Lộ Xỉ Tiếu, Hoặc Bội Diện Phi, Hoặc Khuyến Nhân Cộng Phi, Hoặc Nhất Nhân Phi, Hoặc Đa Nhân Phi, Nãi Chí Nhất Niệm Sinh Cơ Hủy Giả, Như Thị Chi Nhân, Hiền Kiếp Thiên Phật Diệt Độ, Cơ Hủy Chi Báo, Thượng Tại A Tỳ Địa Ngục, Thọ Cực Trọng Tội, Quá Thị Kiếp Dĩ, Phương Thọ Ngạ Quỷ, Hựu Kinh Thiên Kiếp, Phục Thọ Súc Sinh, Hựu Kinh Thiên Kiếp, Phương Đắc Nhân Thân, Túng Thọ Nhân Thân, Bần Cùng Hạ Tiện, Chư Căn Bất Cụ, Đa Bị Ác Nghiệp Lai Kết Kỳ Tâm, Bất Cửu Chi Gian, Phục Đọa Ác Đạo, Thị Cố Phổ Quảng, Cơ Hủy Tha Nhân Cúng Dường, Thượng Hoạch Thử Báo, Hà Huống Biệt Sinh Ác Kiến Hủy Diệt。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Cửu Xứ Sàng Chẩm, Cầu Sinh Cầu Tử, Liễu Bất Khả Đắc, Hoặc Dạ Mộng Ác Quỷ, Nãi Cập Gia Thân, Hoặc Du Hiểm Đạo, Hoặc Đa Yểm Mị, Cộng Quỷ Thần Du, Nhật Nguyệt Tuế Thâm, Chuyển Phục Uông Sái, Miên Trung Khiếu Khổ, Thảm Thê Bất Lạc Giả, Thử Giai Thị Nghiệp Đạo Luận Đối, Vị Định Khinh Trọng, Hoặc Nan Xả Thọ, Hoặc Bất Đắc Dũ, Nam Nữ Tục Nhãn, Bất Biện Thị Sự 。
Đãn Đương Đối Chư Phật Bồ Tát Tượng Tiền, Cao Thanh Chuyển Đọc Thử Kinh Nhất Biến, Hoặc Thủ Bệnh Nhân Khả Ái Chi Vật, Hoặc Y Phục Bảo Bối, Trang Viên Xá Trạch, Đối Bệnh Nhân Tiền, Cao Thanh Xướng Ngôn, Ngã Mỗ Giáp Đẳng, Vi Thị Bệnh Nhân, Đối Kinh Tượng Tiền, Xả Chư Đẳng Vật, Hoặc Cúng Dường Kinh Tượng, Hoặc Tạo Phật Bồ Tát Hình Tượng, Hoặc Tạo Tháp Tự, Hoặc Nhiên Du Đăng, Hoặc Thí Thường Trụ, Như Thị Tam Bạch Bệnh Nhân, Khiển Linh Văn Tri 。
Giả Linh Chư Thức Phân Tán, Chí Khí Tận Giả, Nãi Chí Nhất Nhật, Nhị Nhật, Tam Nhật, Tứ Nhật, Chí Thất Nhật Dĩ Lai, Đãn Cao Thanh Bạch, Cao Thanh Đọc Kinh, Thị Nhân Mệnh Chung Chi Hậu, Túc Ương Trọng Tội, Chí Vu Ngũ Vô Gián Tội, Vĩnh Đắc Giải Thoát, Sở Thọ Sinh Xứ, Thường Tri Túc Mệnh, Hà Huống Thiện Nam Tử, Thiện Nữ Nhân, Tự Thư Thử Kinh, Hoặc Giáo Nhân Thư, Hoặc Tự Tố Họa Bồ Tát Hình Tượng, Nãi Chí Giáo Nhân Tố Họa, Sở Thọ Quả Báo, Tất Hoạch Đại Lợi, Thị Cố Phổ Quảng, Nhược Kiến Hữu Nhân, Đọc Tụng Thị Kinh, Nãi Chí Nhất Niệm, Tán Thán Thị Kinh, Hoặc Cung Kính Giả, Nhữ Tu Bách Thiên Phương Tiện, Khuyến Thị Đẳng Nhân, Cần Tâm Mạc Thối, Năng Đắc Vị Lai Hiện Tại Thiên Vạn ức Bất Khả Tư Nghì Công Đức,
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Vị Lai Thế, Chư Chúng Sinh Đẳng, Hoặc Mộng Hoặc Mị, Kiến Chư Quỷ Thần, Nãi Cập Chư Hình, Hoặc Bi Hoặc Đề, Hoặc Sầu Hoặc Thán, Hoặc Khủng Hoặc Bố, Thử Giai Thị Nhất Sinh Thập Sinh, Bách Sinh Thiên Sinh, Quá Khứ Phụ Mẫu, Nam Nữ Đệ Muội, Phu Thê Quyến Thuộc, Tại Ư Ác Thú, Vị Đắc Xuất Ly, Vô Xứ Hy Vọng Phước Lực Cứu Bạt, Đương Cáo Túc Thế Cốt Nhục, Sử Tác Phương Tiện, Nguyện Ly Ác Đạo, Phổ Quảng, Nhữ Dĩ Thần Lực, Khiển Thị Quyến Thuộc, Linh Đối Chư Phật Bồ Tát Tượng Tiền, Chí Tâm Tự Đọc Thử Kinh, Hoặc Thỉnh Nhân Đọc, Kỳ Số Tam Biến Hoặc Thất Biến, Như Thị Ác Đạo Quyến Thuộc, Kinh Thanh Tất Thị Biến Số, Đương Đắc Giải Thoát, Nãi Chí Mộng Mị Chi Trung, Vĩnh Bất Phục Kiến 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Vị Lai Thế, Hữu Chư Hạ Tiện Đẳng Nhân, Hoặc Nô Hoặc Tỳ, Nãi Chí Chư Bất Tự Do Chi Nhân, Giác Tri Túc Nghiệp, Yếu Sám Hối Giả, Chí Tâm Chiêm Lễ Địa Tạng Bồ Tát Hình Tượng, Nãi Chí Nhất Thất Nhật Trung, Niệm Bồ Tát Danh, Khả Mãn Vạn Biến, Như Thị Đẳng Nhân, Tận Thử Báo Hậu, Thiên Vạn Sinh Trung, Thường Sinh Tôn Quí, Cánh Bất Kinh Tam Ác Đạo Khổ 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Vị Lai Thế Trung, Diêm Phù Đề Nội, Sát Lợi, Bà La Môn, Trưởng Giả, Cư Sĩ, Nhất Thiết Nhân Đẳng, Cập Dị Tánh Chủng Tộc, Hữu Tân Sản Giả, Hoặc Nam Hoặc Nữ, Thất Nhật Chi Trung, Tảo Dữ Đọc Tụng Thử Bất Tư Nghì Kinh Điển, Cánh Vi Niệm Bồ Tát Danh, Khả Mãn Vạn Biến, Thị Tân Sinh Tử, Hoặc Nam Hoặc Nữ, Túc Hữu Ương Báo, Tiện Đắc Giải Thoát, An Lạc Dị Dưỡng, Thọ Mệnh Tăng Trưởng, Nhược Thị Thừa Phước Sinh Giả, Chuyển Tăng An Lạc, Cập Dữ Thọ Mệnh 。
Phục Thứ Phổ Quảng, Nhược Vị Lai Thế Chúng Sinh, Ư Nguyệt Nhất Nhật, Bát Nhật, Thập Tứ Nhật, Thập Ngũ Nhật, Thập Bát Nhật, Nhị Thập Tam, Nhị Thập Tứ, Nhị Thập Bát, Nhị Thập Cửu Nhật, Nãi Chí Tam Thập Nhật, Thị Chư Nhật Đẳng, Chư Tội Kết Tập, Định Kỳ Khinh Trọng, Nam Diêm Phù Đề Chúng Sinh, Cử Chỉ Động Niệm, Vô Bất Thị Nghiệp, Vô Bất Thị Tội, Hà Huống Tứ Tình Sát Hại, Thiết Đạo, Tà Dâm, Vọng Ngữ, Bách Thiên Tội Trạng, Năng Ư Thị Thập Trai Nhật, Đối Phật Bồ Tát Chư Hiền Thánh Tượng Tiền, Đọc Thị Kinh Nhất Biến, Đông Tây Nam Bắc, Bách Do Tuần Nội, Vô Chư Tai Nạn, Đương Thử Cư Gia, Nhược Trưởng Nhược ấu, Hiện Tại Vị Lai, Bách Thiên Tuế Trung, Vĩnh Ly Ác Thú, Năng Ư Thập Trai Nhật, Mỗi Chuyển Nhất Biến, Hiện Thế Linh Thử Cư Gia Vô Chư Hoạnh Bệnh, Y Thực Phong Dật 。
Thị Cố Phổ Quảng, Đương Tri Địa Tạng Bồ Tát Hữu Như Thị Đẳng, Bất Khả Thuyết Bách Thiên Vạn ức Đại Oai Thần Lực, Lợi Ích Chi Sự, Diêm Phù Chúng Sinh, Ư Thử Đại Sĩ, Hữu Đại Nhân Duyên, Thị Chư Chúng Sinh, Văn Bồ Tát Danh, Kiến Bồ Tát Tượng, Nãi Chí Văn Thị Kinh, Tam Tự Ngũ Tự, Hoặc Nhất Kệ Nhất Cú Giả, Hiện Tại Thù Diệu An Lạc, Vị Lai Chi Thế, Bách Thiên Vạn Sinh, Thường Đắc Đoan Chính, Sinh Tôn Quí Gia 。
Nhĩ Thời Phổ Quảng Bồ Tát, Văn Phật Như Lai Xưng Dương Tán Thán Địa Tạng Bồ Tát Dĩ, Hồ Quỵ Hợp Chưởng, Phục Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Cửu Tri Thị Đại Sĩ Hữu Như Thử Bất Khả Tư Nghì Thần Lực, Cập Đại Thệ Nguyện Lực, Vi Vị Lai Chúng Sinh, Khiển Tri Lợi Ích, Cố Vấn Như Lai, Duy Nhiên Đảnh Thọ, Thế Tôn, Đương Hà Danh Thử Kinh, Sử Ngã Vân Hà Lưu Bố 。
Phật Cáo Phổ Quảng, Thử Kinh Hữu Tam Danh, Nhất Danh Địa Tạng Bổn Nguyện, Diệc Danh Địa Tạng Bổn Hạnh, Diệc Danh Địa Tạng Bổn Thệ Lực Kinh, Duyên Thử Bồ Tát, Cửu Viễn Kiếp Lai, Phát Đại Trọng Nguyện, Lợi Ích Chúng Sinh, Thị Cố Nhữ Đẳng, Y Nguyện Lưu Bố 。
Phổ Quảng Văn Dĩ, Hợp Chưởng Cung Kính, Tác Lễ Nhi Thoái 。
Lợi Ích Tồn Vong Phẩm Đệ Thất
Nhĩ Thời Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Quán Thị Diêm Phù Chúng Sinh, Cử Tâm Động Niệm, Vô Phi Thị Tội, Thoát Hoạch Thiện Lợi, Đa Thối Sơ Tâm, Nhược Ngộ Ác Duyên, Niệm Niệm Tăng Ích, Thị Đẳng Bối Nhân, Như Lí Nê Đồ, Phụ Ư Trọng Thạch, Tiệm Khổn Tiệm Trọng, Túc Bộ Thâm Thúy, Nhược Đắc Ngộ Tri Thức, Thế Dữ Giảm Phụ, Hoặc Toàn Dữ Phụ, Thị Tri Thức Hữu Đại Lực Cố, Phục Tương Phù Trợ, Khuyến Linh Lao Cước, Nhược Đạt Bình Địa, Tu Tỉnh Ác Lộ, Vô Tái Kinh Lịch 。
Thế Tôn, Tập Ác Chúng Sinh, Tùng Tiêm Hào Gian, Tiện Chí Vô Lượng, Thị Chư Chúng Sinh, Hữu Như Thử Tập, Lâm Mệnh Chung Thời, Phụ Mẫu Quyến Thuộc, Nghi Vị Thiết Phước, Dĩ Tư Tiền Lộ, Hoặc Huyền Phan Cái, Cập Nhiên Du Đăng, Hoặc Chuyển Đọc Tôn Kinh, Hoặc Cúng Dường Phật Tượng, Cập Chư Thánh Tượng, Nãi Chí Niệm Phật Bồ Tát, Cập Bích Chi Phật Danh Tự, Nhất Danh Nhất Hiệu, Lịch Lâm Chung Nhân Nhĩ Căn, Hoặc Văn Tại Bổn Thức 。
Thị Chư Chúng Sinh, Sở Tạo Ác Nghiệp, Kế Kỳ Cảm Quả, Tất Đọa Ác Thú, Duyên Thị Quyến Thuộc, Vị Lâm Chung Nhân, Tu Thử Thánh Nhân, Như Thị Chúng Tội, Tất Giai Tiêu Diệt, Nhược Năng Cánh Vi, Thân Tử Chi Hậu, Thất Thất Nhật Nội, Quảng Tạo Chúng Thiện, Năng Sử Thị Chư Chúng Sinh, Vĩnh Ly Ác Thú, Đắc Sinh Nhân Thiên, Thọ Thắng Diệu Lạc 。
Hiện Tại Quyến Thuộc, Lợi Ích Vô Lượng, Thị Cố Ngã Kim, Đối Phật Thế Tôn, Cập Thiên Long Bát Bộ, Nhân Phi Nhân Đẳng, Khuyến Ư Diêm Phù Đề Chúng Sinh, Lâm Chung Chi Nhật, Thận Vật Sát Hại, Cập Tạo Ác Duyên, Bái Tế Quỷ Thần, Cầu Chư Vọng Lượng, Hà Dĩ Cố, Nhĩ Sở Sát Hại, Nãi Chí Bái Tế, Vô Tiêm Hào Chi Lực, Lợi Ích Vong Nhân, Đãn Kết Tội Duyên, Chuyển Tăng Thâm Trọng, Giả Sử Lai Thế, Hoặc Hiện Tại Sinh, Đắc Hoạch Thánh Phần, Sinh Nhân Thiên Trung, Duyên Thị Lâm Chung, Bị Chư Quyến Thuộc, Tạo Thị Ác Nhân, Diệc Linh Thị Mệnh Chung Nhân, Ương Lụy Đối Biện, Vãn Sinh Thiện Xứ, Hà Huống Lâm Mệnh Chung Nhân, Tại Sinh Vị Tằng, Hữu Thiểu Thiện Căn, Các Cứ Bổn Nghiệp, Tự Thọ Ác Thú, Hà Nhẫn Quyến Thuộc, Cánh Vi Tăng Nghiệp, Thí Như Hữu Nhân, Tùng Viễn Địa Lai, Tuyệt Lương Tam Nhật, Sở Phụ Đảm Vật, Cường Quá Bách Cân, Hốt Ngộ Lân Nhân, Cánh Phụ Thiểu Vật, Dĩ Thị Chi Cố, Chuyển Phục Khổn Trọng 。
Thế Tôn, Ngã Quán Diêm Phù Chúng Sinh, Đãn Năng Ư Chư Phật Giáo Trung, Nãi Chí Thiện Sự, Nhất Mao Nhất Đế, Nhất Sa Nhất Trần, Như Thị Lợi Ích, Tất Giai Tự Đắc。
Thuyết Thị Ngữ Thời, Hội Trung Hữu Nhất Trưởng Giả, Danh Viết Đại Biện, Thị Trưởng Giả Cửu Chứng Vô Sinh, Hóa Độ Thập Phương, Hiện Trưởng Giả Thân, Hợp Chưởng Cung Kính, Vấn Địa Tạng Bồ Tát Ngôn, Đại Sĩ, Thị Nam Diêm Phù Đề Chúng Sinh, Mệnh Chung Chi Hậu, Tiểu Đại Quyến Thuộc, Vị Tu Công Đức, Nãi Chí Thiết Trai, Tạo Chúng Thiện Nhân, Thị Mệnh Chung Nhân, Đắc Đại Lợi Ích, Cập Giải Thoát Phủ 。
Địa Tạng Đáp Ngôn, Trưởng Giả, Ngã Kim Vi Vị Lai Hiện Tại, Nhất Thiết Chúng Sinh Thừa Phật Uy Lực, Lược Thuyết Thị Sự, Trưởng Giả, Vị Lai Hiện Tại Chư Chúng Sinh Đẳng, Lâm Mệnh Chung Nhật, Đắc Văn Nhất Phật Danh, Nhất Bồ Tát Danh, Nhất Bích Chi Phật Danh, Bất Vấn Hữu Tội Vô Tội, Tất Đắc Giải Thoát 。
Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Tại Sinh Bất Tu Thiện Nhân, Đa Tạo Chúng Tội, Mệnh Chung Chi Hậu, Quyến Thuộc Tiểu Đại, Vi Tạo Phước Lợi, Nhất Thiết Thánh Sự, Thất Phần Chi Trung, Nhi Nãi Hoạch Nhất, Lục Phần Công Đức, Sinh Giả Tự Lợi, Dĩ Thị Chi Cố, Vị Lai Hiện Tại, Thiện Nam Nữ Đẳng, Văn Kiện Tự Tu, Phần Phần Kỷ Hoạch 。
Vô Thường Đại Quỷ, Bất Kỳ Nhi Đáo, Minh Minh Du Thần, Vị Tri Tội Phước, Thất Thất Nhật Nội, Như Si Như Lung, Hoặc Tại Chư Ty, Biện Luận Nghiệp Quả, Thẩm Định Chi Hậu, Cứ Nghiệp Thọ Sinh, Vị Trắc Chi Gian, Thiên Vạn Sầu Khổ, Hà Huống Đọa Ư Chư Ác Thú Đẳng, Thị Mệnh Chung Nhân, Vị Đắc Thọ Sinh 。
Tại Thất Thất Nhật Nội, Niệm Niệm Chi Gian, Vọng Chư Cốt Nhục Quyến Thuộc, Dữ Tạo Phước Lực Cứu Bạt, Quá Thị Nhật Hậu, Tùy Nghiệp Thọ Báo, Nhược Thị Tội Nhân, Động Kinh Thiên Bách Tuế Trung, Vô Giải Thoát Nhật, Nhược Thị Ngũ Vô Gián Tội, Đọa Đại Địa Ngục, Thiên Kiếp Vạn Kiếp, Vĩnh Thọ Chúng Khổ 。
Phục Thứ Trưởng Giả, Như Thị Tội Nghiệp Chúng Sinh, Mệnh Chung Chi Hậu, Quyến Thuộc Cốt Nhục, Vị Tu Doanh Trai, Tư Trợ Nghiệp Đạo, Vị Trai Thực Cánh, Cập Doanh Trai Chi Thứ, Mễ Cam Thái Diệp, Bất Khí Ư Địa, Nãi Chí Chư Thực, Vị Hiến Phật Tăng, Vật Đắc Tiên Thực, Như Hữu Vi Thực, Cập Bất Tinh Cần, Thị Mệnh Chung Nhân, Liễu Bất Đắc Lực, Như Tinh Cần Hộ Tịnh, Phụng Hiến Phật Tăng, Thị Mệnh Chung Nhân, Thất Phần Hoạch Nhất, Thị Cố Trưởng Giả, Diêm Phù Chúng Sinh, Nhược Năng Vị Kỳ Phụ Mẫu, Nãi Chí Quyến Thuộc, Mệnh Chung Chi Hậu, Thiết Trai Cúng Dường, Chí Tâm Cần Khẩn, Như Thị Chi Nhân, Tồn Vong Hoạch Lợi 。
Thuyết Thị Ngữ Thời, Đao Lợi Thiên Cung, Hữu Thiên Vạn ức Na Do Tha Diêm Phù Quỷ Thần, Tất Phát Vô Lượng Bồ Đề Chi Tâm, Đại Biện Trưởng Giả Tác Lễ Nhi Thoái。
Diêm La Vương Chúng Tán Thán Phẩm Đệ Bát
Nhĩ Thời Thiết Vi Sơn Nội, Hữu Vô Lượng Quỷ Vương, Dữ Diêm La Thiên Tử, Câu Nghệ Đao Lợi, Lai Đáo Phật Sở, Sở Vị Ác Độc Quỷ Vương, Đa Ác Quỷ Vương, Đại Tranh Quỷ Vương, Bạch Hổ Quỷ Vương, Huyết Hổ Quỷ Vương, Xích Hổ Quỷ Vương, Tán Ương Quỷ Vương, Phi Thân Quỷ Vương, Điện Quang Quỷ Vương, Lang Nha Quỷ Vương, Thiên Nhãn Quỷ Vương, Đạm Thú Quỷ Vương, Phụ Thạch Quỷ Vương, Chủ Hao Quỷ Vương, Chủ Họa Quỷ Vương, Chủ Thực Quỷ Vương, Chủ Tài Quỷ Vương, Chủ Súc Quỷ Vương, Chủ Cầm Quỷ Vương, Chủ Thú Quỷ Vương, Chủ Mị Quỷ Vương, Chủ Sản Quỷ Vương, Chủ Mệnh Quỷ Vương, Chủ Tật Quỷ Vương, Chủ Hiểm Quỷ Vương, Tam Mục Quỷ Vương, Tứ Mục Quỷ Vương, Ngũ Mục Quỷ Vương, Kỳ Lợi Thất Vương, Đại Kỳ Lợi Thất Vương, Kỳ Lợi Xoa Vương, Đại Kỳ Lợi Xoa Vương, A Na Tra Vương, Đại A Na Tra Vương, Như Thị Đẳng Đại Quỷ Vương, Các Các Dữ Bách Thiên Chư Tiểu Quỷ Vương, Tận Cư Diêm Phù Đề, Các Hữu Sở Chấp, Các Hữu Sở Chủ 。
Thị Chư Quỷ Vương, Dữ Diêm La Thiên Tử, Thừa Phật Oai Thần, Cập Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Lực, Câu Nghệ Đao Lợi, Tại Nhất Diện Lập, Nhĩ Thời Diêm La Thiên Tử, Hồ Quỵ Hợp Chưởng, Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Đẳng Kim Giả, Dữ Chư Quỷ Vương, Thừa Phật Oai Thần, Cập Địa Tạng Bồ Tát Ma Ha Tát Lực, Phương Đắc Nghệ Thử Đao Lợi Đại Hội, Diệc Thị Ngã Đẳng, Hoạch Thiện Lợi Cố, Ngã Kim Hữu Tiểu Nghi Sự, Cảm Vấn Thế Tôn, Duy Nguyện Thế Tôn, Từ Bi Tuyên Thuyết 。
Phật Cáo Diêm La Thiên Tử, Tứ Nhữ Sở Vấn, Ngô Vị Nhữ Thuyết 。
Thị Thời Diêm La Thiên Tử, Chiêm Lễ Thế Tôn, Cập Hồi Thị Địa Tạng Bồ Tát, Nhi Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Quán Địa Tạng Bồ Tát, Tại Lục Đạo Trung, Bách Thiên Phương Tiện, Nhi Độ Tội Khổ Chúng Sinh, Bất Từ Bì Quyện, Thị Đại Bồ Tát, Hữu Như Thị Bất Khả Tư Nghì Thần Thông Chi Sự, Nhiên Chư Chúng Sinh, Hoạch Thoát Tội Báo, Vị Cửu Chi Gian, Hựu Đọa Ác Đạo 。
Thế Tôn, Thị Địa Tạng Bồ Tát, Kí Hữu Như Thị, Bất Khả Tư Nghì Thần Lực, Vân Hà Chúng Sinh Nhi Bất Y Chỉ Thiện Đạo, Vĩnh Thủ Giải Thoát, Duy Nguyện Thế Tôn, Vị Ngã Giải Thuyết 。
Phật Cáo Diêm La Thiên Tử, Nam Diêm Phù Đề Chúng Sinh, Kỳ Tánh Cang Cường, Nan Điều Nan Phục, Thị Đại Bồ Tát, Ư Bách Thiên Kiếp, Đầu Đầu Cứu Bạt, Như Thị Chúng Sinh, Tảo Linh Giải Thoát, Thị Tội Báo Nhân, Nãi Chí Đọa Đại Ác Thú, Bồ Tát Dĩ Phương Tiện Lực, Bạt Xuất Căn Bổn Nghiệp Duyên, Nhi Khiển Ngộ Túc Thế Chi Sự 。
Tự Thị Diêm Phù Chúng Sinh, Kết Ác Tập Trọng, Toàn Xuất Toàn Nhập, Lao Tư Bồ Tát, Cửu Kinh Kiếp Số, Nhi Tác Độ Thoát 。
Thí Như Hữu Nhân, Mê Thất Bổn Gia, Ngộ Nhập Hiểm Đạo, Kỳ Hiểm Đạo Trung, Đa Chư Dạ Xoa, Cập Hổ Lang Sư Tử, Ngoan Xà Phúc Yết, Như Thị Mê Nhân, Tại Hiểm Đạo Trung, Tu Du Chi Gian, Tức Tao Chư Độc, Hữu Nhất Tri Thức, Đa Giải Đại Thuật, Thiện Cấm Thị Độc, Nãi Cập Dạ Xoa, Chư Ác Độc Đẳng, Hốt Phùng Mê Nhân, Dục Tiến Hiểm Đạo 。
Nhi Ngữ Chi Ngôn, Đốt Tai Nam Tử, Vi Hà Sự Cố, Nhi Nhập Thử Lộ, Hữu Hà Dị Thuật, Năng Chế Chư Độc, Thị Mê Lộ Nhân, Hốt Văn Thị Ngữ, Phương Tri Hiểm Đạo, Tức Tiện Thoái Bộ, Cầu Xuất Thử Lộ, Thị Thiện Tri Thức, Đề Huề Tiếp Thủ, Dẫn Xuất Hiểm Đạo, Miễn Chư Ác Độc, Chí Ư Hảo Đạo, Linh Đắc An Lạc, Nhi Ngữ Chi Ngôn, Đốt Tai Mê Nhân, Tự Kim Dĩ Hậu, Vật Lí Thị Đạo, Thử Lộ Nhập Giả, Tuất Nan Đắc Xuất, Phục Tổn Tánh Mệnh 。
Thị Mê Lộ Nhân, Diệc Sinh Cảm Trọng, Lâm Biệt Chi Thời, Tri Thức Hựu Ngôn, Nhược Kiến Thân Tri, Cập Chư Lộ Nhân, Nhược Nam Nhược Nữ, Ngôn Ư Thử Lộ, Đa Chư Độc Ác, Táng Thất Tánh Mệnh, Vô Linh Thị Chúng, Tự Thủ Kỳ Tử, Thị Cố Địa Tạng Bồ Tát Cụ Đại Từ Bi, Cứu Bạt Tội Khổ Chúng Sinh, Sinh Nhân Thiên Trung, Linh Thọ Diệu Lạc 。
Thị Chư Tội Chúng, Tri Nghiệp Đạo Khổ, Thoát Đắc Xuất Ly, Vĩnh Bất Tái Lịch, Như Mê Lộ Nhân, Ngộ Nhập Hiểm Đạo, Ngộ Thiện Tri Thức, Dẫn Tiếp Linh Xuất, Vĩnh Bất Phục Nhập, Phùng Kiến Tha Nhân, Phục Khuyến Mạc Nhập, Tự Ngôn Nhân Thị Mê Cố, Đắc Giải Thoát Cánh, Cánh Bất Phục Nhập, Nhược Tái Lí Tiễn, Do Thượng Mê Ngộ, Bất Giác Cựu Tằng Sở Lạc Hiểm Đạo, Hoặc Trí Thất Mệnh, Như Đọa Ác Thú, Địa Tạng Bồ Tát Phương Tiện Lực Cố, Sử Linh Giải Thoát, Sinh Nhân Thiên Trung, Toàn Hựu Tái Nhập, Nhược Nghiệp Kết Trọng, Vĩnh Xứ Địa Ngục, Vô Giải Thoát Thời 。
Nhĩ Thời, Ác Độc Quỷ Vương Hợp Chưởng Cung Kính, Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Đẳng Chư Quỷ Vương, Kỳ Số Vô Lượng, Tại Diêm Phù Đề, Hoặc Lợi Ích Nhân, Hoặc Tổn Hại Nhân, Các Các Bất Đồng, Nhiên Thị Nghiệp Báo, Sử Ngã Quyến Thuộc, Du Hành Thế Giới, Đa Ác Thiểu Thiện, Quá Nhân Gia Đình, Hoặc Thành ấp Tụ Lạc, Trang Viên Phòng Xá, Hoặc Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Tu Mao Phát Thiện Sự, Nãi Chí Huyền Nhất Phan Nhất Cái, Thiểu Hương Thiểu Hoa, Cúng Dường Phật Tượng, Cập Bồ Tát Tượng, Hoặc Chuyển Đọc Tôn Kinh, Thiêu Hương Cúng Dường, Nhất Cú Nhất Kệ, Ngã Đẳng Quỷ Vương, Kính Lễ Thị Nhân, Như Quá Khứ Hiện Tại Vị Lai Chư Phật, Sắc Chư Tiểu Quỷ, Các Hữu Đại Lực, Cập Thổ Địa Phần, Tiện Linh Vệ Hộ, Bất Linh Ác Sự Hoạnh Sự, Ác Bệnh Hoạnh Bệnh, Nãi Chí Bất Như Ý Sự, Cận Ư Thử Xá Đẳng Xứ, Hà Huống Nhập Môn 。
Phật Tán Quỷ Vương, Thiện Tai Thiện Tai, Nhữ Đẳng Cập Dữ Diêm La, Năng Như Thị ủng Hộ Thiện Nam Nữ Đẳng, Ngô Diệc Cáo Phạm Vương Đế Thích, Linh Vệ Hộ Nhữ 。
Thuyết Thị Ngữ Thời, Hội Trung Hữu Nhất Quỷ Vương, Danh Viết Chủ Mệnh, Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Bổn Nghiệp Duyên, Chủ Diêm Phù Nhân Mệnh, Sinh Thời Tử Thời Ngã Giai Chủ Chi, Tại Ngã Bổn Nguyện, Thậm Dục Lợi Ích, Tự Thị Chúng Sinh Bất Hội Ngã ‎, Trí Linh Sinh Tử Câu Bất Đắc An, Hà Dĩ Cố 。
Thị Diêm Phù Đề Nhân Sơ Sinh Chi Thời, Bất Vấn Nam Nữ, Hoặc Dục Sinh Thời, Đãn Tác Thiện Sự, Tăng Ích Xá Trạch, Tự Linh Thổ Địa, Vô Lượng Hoan Hỷ, ủng Hộ Tử Mẫu, Đắc Đại An Lạc, Lợi Ích Quyến Thuộc, Hoặc Dĩ Sinh Hạ, Thận Vật Sát Hại, Thủ Chư Tiên Vị, Cung Cấp Sản Mẫu, Cập Quảng Tụ Quyến Thuộc, ẩm Tửu Thực Nhục, Ca Nhạc Huyền Quản, Năng Linh Tử Mẫu Bất Đắc An Lạc, Hà Dĩ Cố 。
Thị Sản Nan Thời, Hữu Vô Số Ác Quỷ, Cập Vọng Lượng Tinh Mị, Dục Thực Tinh Huyết Thị Ngã Tảo Lệnh Xá Trạch Thổ Địa Linh Kỳ, Hà Hộ Tử Mẫu, Sử Linh An Lạc, Nhi Đắc Lợi Ích, Như Thị Chi Nhân, Kiến An Lạc Cố, Tiện Hợp Thiết Phước, Đáp Chư Thổ Địa, Phiên Vi Sát Hại, Tụ Tập Quyến Thuộc, Dĩ Thị Chi Cố, Phạm Ương Tự Thọ, Tử Mẫu Câu Tổn 。
Hựu Diêm Phù Đề Lâm Mệnh Chung Nhân, Bất Vấn Thiện Ác, Ngã Dục Linh Thị Mệnh Chung Chi Nhân, Bất Lạc Ác Đạo, Hà Huống Tự Tu Thiện Căn, Tăng Ngã Lực Cố, Thị Diêm Phù Đề, Hành Thiện Chi Nhân, Lâm Mệnh Chung Thời, Diệc Hữu Bách Thiên Ác Đạo Quỷ Thần, Hoặc Biến Tác Phụ Mẫu, Nãi Chí Chư Quyến Thuộc Dẫn Tiếp Vong Nhân, Linh Lạc Ác Đạo, Hà Huống Bổn Tạo Ác Giả 。
Thế Tôn, Như Thị Diêm Phù Đề Nam Tử Nữ Nhân, Lâm Mệnh Chung Thời, Thần Thức Hôn Muội, Bất Biện Thiện Ác, Nãi Chí Nhãn Nhĩ Cánh Vô Kiến Văn, Thị Chư Quyến Thuộc, Đương Tu Thiết Đại Cúng Dường, Chuyển Đọc Tôn Kinh, Niệm Phật Bồ Tát Danh Hiệu, Như Thị Thiện Duyên, Năng Linh Vong Giả, Ly Chư Ác Đạo, Chư Ma Quỷ Thần, Tất Giai Thoái Tán。
Thế Tôn, Nhất Thiết Chúng Sinh, Lâm Mệnh Chung Thời, Nhược Đắc Văn Nhất Phật Danh, Nhất Bồ Tát Danh, Hoặc Đại Thừa Kinh Điển, Nhất Cú Nhất Kệ, Ngã Quán Như Thị Bối Nhân, Trừ Ngũ Vô Gián Sát Hại Chi Tội, Tiểu Tiểu Ác Nghiệp, Hợp Đọa Ác Thú Giả, Tầm Tức Giải Thoát 。
Phật Cáo Chủ Mệnh Quỷ Vương, Nhữ Đại Từ Cố, Năng Phát Như Thị Đại Nguyện, Ư Sinh Tử Trung, Hộ Chư Chúng Sinh, Nhược Vị Lai Thế Trung, Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Chí Sinh Tử Thời, Nhữ Mạc Thối Thị Nguyện, Tổng Linh Giải Thoát, Vĩnh Đắc An Lạc 。
Quỷ Vương Bạch Phật Ngôn, Nguyện Bất Hữu Lự, Ngã Tất Thị Hình, Niệm Niệm ủng Hộ, Diêm Phù Chúng Sinh, Sinh Thời Tử Thời, Câu Đắc An Lạc, Đãn Nguyện Chư Chúng Sinh, Ư Sinh Tử Thời, Tín Thọ Ngã Ngữ, Vô Bất Giải Thoát, Hoạch Đại Lợi Ích 。
Nhĩ Thời Phật Cáo Địa Tạng Bồ Tát, Thị Đại Quỷ Vương Chủ Mệnh Giả, Dĩ Tằng Kinh Bách Thiên Sinh, Tác Đại Quỷ Vương, Ư Sinh Tử Trung, ủng Hộ Chúng Sinh, Thị Đại Sĩ Từ Bi Nguyện Cố, Hiện Đại Quỷ Thân, Thật Phi Quỷ Dã, Khước Hậu Quá Nhất Bách Thất Thập Kiếp, Đương Đắc Thành Phật, Hiệu Viết Vô Tướng Như Lai, Kiếp Danh An Lạc, Thế Giới Danh Tịnh Trụ, Kỳ Phật Thọ Mệnh, Bất Khả Kế Kiếp, Địa Tạng, Thị Đại Quỷ Vương, Kỳ Sự Như Thị Bất Khả Tư Nghì, Sở Độ Nhân Thiên, Diệc Bất Khả Hạn Lượng 。
xưng Phật danh Hiệu Phẩm Đệ Cửu
nhĩ Thời Địa Tạng Bồ tát ma ha tát Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Ngã Kim Vi Vị Lai Chúng Sinh, Diễn Lợi Ích Sự, Ư Sinh Tử Trung, Đắc Đại Lợi Ích, Duy Nguyện Thế Tôn, Thính Ngã Thuyết Chi 。
Phật Cáo Địa Tạng Bồ Tát, Nhữ Kim Dục Hưng Từ Bi, Cứu Bạt Nhất Thiết Tội Khổ Lục Đạo Chúng Sinh, Diễn Bất Tư Nghì Sự, Kim Chính Thị Thời, Duy Đương Tốc Thuyết, Ngô Tức Niết Bàn, Sử Nhữ Tảo Tất Thị Nguyện, Ngô Diệc Vô Ưu Hiện Tại Vị Lai Nhất Thiết Chúng Sinh 。
Địa Tạng Bồ Tát Bạch Phật Ngôn, Thế Tôn, Quá Khứ Vô Lượng A Tăng Kỳ Kiếp, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Vô Biên Thân Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Tạm Sinh Cung Kính, Tức Đắc Siêu Việt Tứ Thập Kiếp Sinh Tử Trọng Tội, Hà Huống Tố Họa Hình Tượng, Cúng Dường Tán Thán, Kỳ Nhân Hoạch Phước, Vô Lượng Vô Biên 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hằng Hà Sa Kiếp, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Bảo Tánh Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Nhất Đàn Chỉ Khoảnh, Phát Tâm Quy Y, Thị Nhân Ư Vô Thượng Đạo, Vĩnh Bất Thối Chuyển 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Ba Đầu Ma Thắng Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Lịch Ư Nhĩ Căn, Thị Nhân Đương Đắc, Thiên Phản Sinh Ư, Lục Dục Thiên Trung, Hà Huống Chí Tâm Xưng Niệm。
Hựu Ư Quá Khứ, Bất Khả Thuyết Bất Khả Thuyết A Tăng Kỳ Kiếp, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Sư Tử Hống Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Nhất Niệm Quy Y, Thị Nhân Đắc Ngộ, Vô Lượng Chư Phật, Ma Đảnh Thụ Kí 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Câu Lưu Tôn Phật, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Chí Tâm Chiêm Lễ, Hoặc Phục Tán Thán, Thị Nhân Ư Hiền Kiếp Thiên Phật Hội Trung, Vi Đại Phạm Vương, Đắc Thụ Thượng Kí 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Tỳ Bà Thi, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Vĩnh Bất Đọa Ác Đạo, Thường Sinh Nhân Thiên, Thọ Thắng Diệu Lạc。
Hựu ư quá Khứ, vô Lượng vô Số, Hằng hà sa Kiếp, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Bảo Thắng Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Tất Cánh Bất Đọa Ác Đạo, Thường Tại Thiên Thượng, Thọ Thắng Diệu Lạc 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Bảo Tướng Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh, Sinh Cung Kính Tâm, Thị Nhân Bất Cửu, Đắc A La Hán Quả 。
Hựu Ư Quá Khứ, Vô Lượng A Tăng Kỳ Kiếp, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Ca Sa Tràng Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh Giả, Siêu Nhất Bách Đại Kiếp Sinh Tử Chi Tội 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Phật Xuất Thế, Hiệu Đại Thông Sơn Vương Như Lai, Nhược Hữu Nam Tử Nữ Nhân, Văn Thị Phật Danh Giả, Thị Nhân Đắc Ngộ, Hằng Hà Sa Phật, Quảng Vị Thuyết Pháp, Tất Thành Bồ Đề 。
Hựu Ư Quá Khứ, Hữu Tịnh Nguyệt Phật, Sơn Vương Phật, Trí Thắng Phật, Tịnh Danh Vương Phật, Trí Thành Tựu Phật, Vô Thượng Phật, Diệu Thanh Phật, Mãn Nguyệt Phật, Nguyệt Diện Phật, Hữu Như Thị Đẳng, Bất Khả Thuyết Phật, Thế Tôn, Hiện Tại Vị Lai, Nhất Thiết Chúng Sinh, Nhược Thiên Nhược Nhân, Nhược Nam Nhược Nữ, Đãn Niệm Đắc Nhất Phật Danh Hiệu, Công Đức Vô Lượng, Hà Huống Đa Danh, Thị Chúng Sinh Đẳng, Sinh Thời Tử Thời, Tự Đắc Đại Lợi, Chung Bất Đọa Ác Đạo 。
Nhược Hữu Lâm Mệnh Chung Nhân, Gia Trung Quyến Thuộc, Nãi Chí Nhất Nhân, Vi Thị Bệnh Nhân, Cao Thanh Niệm Nhất Phật Danh, Thị Mệnh Chung Nhân, Trừ Ngũ Vô Gián Tội, Dư Nghiệp Báo Đẳng, Tất Đắc Tiêu Diệt, Thị Ngũ Vô Gián Tội, Tuy Chí Cực Trọng, Động Kinh ức Kiếp, Liễu Bất Đắc Xuất, Thừa Tư Lâm Mệnh Chung Thời, Tha Nhân Vị Kỳ Xưng Niệm Phật Danh, Ư Thị Tội Trung, Diệc Tiệm Tiêu Diệt, Hà Huống Chúng Sinh, Tự Xưng Tự Niệm, Hoạch Phước Vô Lượng, Diệt Vô Lượng Tội 。
Đọc sách này
Kinh phật
Khoa cúng
Sớ văn
Văn khấn
TỬ VI
Bình giải lá số
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Tra tử vi trọn đời
LỊCH ÂM DƯƠNG
Xem ngày tốt - xấu
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Hệ thống thiên can, địa chi được đại diện cho việc ghi thời gian (năm, tháng, ngày, giờ). Trong đó, mỗi thời gian cũng có tính chất riêng của nó theo trạng thái ngũ hành.
Sau đây, Linh Thông giới thiệu với bạn đọc cách tính Can Chi của thời gian (bao gồm năm, tháng, ngày, giờ) sang trạng thái ngũ hành như sau:
1. Một số quy định chung
Đặt số hóa cho Ngũ hành
Kim = 1; Thủy = 2; Hỏa = 3; Thổ = 4; Mộc = 5.
(xem hình 1)
Hình 1: Số hóa Ngũ Hành trên bàn tay
Đặt số hóa tính ngũ hành cho Thiên Can
Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm, Quý = 5.
(xem hình 2)
Hình 2: Cách tính số hóa Thiên Can trên bàn tay
Đặt số hóa tính ngũ hành cho Địa Chi
Tý, Sửu = 0; Dần, Mão = 1; Thìn, Tỵ =2;
Ngọ, Mùi = 0; Thân, Dậu = 1; Tuất, Hợi =2;
(xem hình 3)
Hình 3: Cách tính số hóa Địa Chi trên bàn tay...
Xem chi tiết
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Đương niên hành khiển
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Quy tắc tính lịch âm
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
TÍN NGƯỠNG
Xem trang tin
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam
Tín ngưỡng truyền thống Việt Nam là tín ngưỡng bản địa của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam được hình thành, bảo tồn và phát triển trải qua nhiều thời kỳ lịch sử văn hóa, trình độ lao động phát triển, cũng như lịch sử chống giặc ngoại xâm.
Do đặc thù Việt Nam là đất nước trải dài gồm 54 dân tộc người cộng cư, phong tục tập quán và quan niệm sống khác nhau mà tạo nên một nét văn hóa tín đặc sắc vùng miền có thể nói đó là sự đa dạng văn hóa tín ngưỡng Việt Nam.
Về cơ bản, sự hình thành tín ngưỡng dựa trên lao động sản xuất, đời sống và chống giặc ngoại xâm, nên có thể chia làm 4 nhóm tín ngưỡng cơ bản:
Tín ngưỡng thờ tổ tiên: Thờ cúng tổ tiên gia tộc, dòng họ là một tín ngưỡng cơ bản và phổ biến của người Việt ở mọi vùng văn hoá. Không phải dân tộc nào cũng có tín ngưỡng thờ tổ tiên. Mỗi dân tộc lại có sắc thái khác nhau trong tín ngưỡng này.
Tín ngưỡng đời người: Tín ngưỡng và nghi lễ liên quan tới sự sinh nở, trưởng thành, kết hôn, bản mệnh, tang ma và thờ cúng người...
Xem chi tiết
Sơ lược tín ngưỡng Đạo giáo
Nghi lễ trình Đồng mở Phủ
Đội lệnh Nhà Trần
Tính triết lý cơ bản của Đạo giáo
Triết lý cơ bản của Nho giáo
Nguồn gốc Tam - Tứ Phủ
Sơ lược tín ngưỡng thờ Trần triều
Quy tắc hầu Thánh Trần triều
Nghi lễ Hầu Đồng
Sơ lược về Nho giáo
Sơ lược tín ngưỡng thờ Mẫu
Tôn nhang bản mệnh
Tín ngưỡng Đạo giáo thần tiên
THUẬT CHỌN NGƯỜI
Xem tương hợp giữa 2 người
Xem người và chọn người
Trong một tổ chức, bộ máy, việc xem người, chọn người đi tới dùng người vào việc là một trong những quyết định căn bản, quan trọng dẫn tới sự thành bại của tổ chức, bộ máy. Bài viết luận bàn về bốn phép xem người và tám phép chọn người với mong muốn phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
I. BỐN PHÉP XEM NGƯỜI
Xem người, đánh giá đúng một con người, từ xưa đến nay luôn là một vấn đề khó. Chẳng thế mà từ xưa bao bậc tiền nhân luôn trăn trở: “Họa hổ họa bì nan họa cốt/Tri nhân tri diện bất tri tâm” (Vẽ hổ vẽ da khó vẽ xương/Biết người biết mặt không biết lòng) hoặc dân gian có câu “Sông sâu còn có thể dò/Lòng người chín khúc ai đo cho tày”.
Thêm nữa, con người luôn biến ảo, lòng người thật khó lường, thế sự lại luôn vần xoay biến đổi, nên việc xem người càng khó khăn gấp bội. Nhưng, không thể không làm. Vì vậy, luận bàn về bốn phép xem người dưới đây phần nào gợi mở cho công tác lựa chọn cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
1. Một là, thân - tức dung...
Xem chi tiết
Phương pháp "nhìn người" của cổ nhân
Kiểm tra xung hợp giữa 2 người
Cách Dùng người của cổ nhân
Bài học quản trị của Tào Tháo
Nhìn người của Khổng Tử
PHONG TỤC
Xem trang tin
Nghi lễ đầy năm sinh
Nghi lễ tròn năm của một bé là một nghi lễ dân gian, là thời điểm bé tròn 1 tuổi và là thời điểm đặc biệt đánh dấu bước phát triển trọng đại đầu tiên trong những năm đầu đời quý giá. Gia đình chuẩn bị lễ nghi cúng 12 Bà Mụ, Đức Ông, Thần linh và Tổ Tiên. 12 Bà Mụ là các thần giúp việc cho Ngọc Hoàng, mỗi bà kiêm một việc trong sinh nở giáo dưỡng, được gọi tên như sau:
Mụ bà Trần Tứ Nương coi việc sinh đẻ (chú sanh)
Mụ bà Vạn Tứ Nương coi việc thai nghén (chú thai)
Mụ bà Lâm Cửu Nương coi việc thụ thai (thủ thai)
Mụ bà Lưu Thất Nương coi việc nặn hình hài nam, nữ cho đứa bé (chú nam nữ)
Mụ bà Lâm Nhất Nương coi việc chăm sóc bào thai (an thai)
Mụ bà Lý Đại Nương coi việc chuyển dạ (chuyển sanh)
Mụ bà Hứa Đại Nương coi việc khai hoa nở nhụy (hộ sản)
Mụ bà Cao Tứ Nương coi việc ở cữ (dưỡng sanh)
Mụ bà Tăng Ngũ Nương coi việc chăm sóc trẻ sơ sinh (bảo tống)
Mụ bà Mã Ngũ Nương coi việc ẵm bồng con trẻ (tống tử)
Mụ bà Trúc Ngũ Nương coi việc giữ trẻ (bảo tử)
Mụ bà Nguyễn Tam...
Xem chi tiết
Phong tục cưới hỏi
Các nghi lễ trong xây dựng
Phong tục thờ thần tài
Phong tục trong và sau đám tang
Phong tục thờ cúng tổ nghề
Nghi lễ đầy tháng sinh
Phong tục thờ thổ công
Phong tục thờ táo quân
Phong tục truyền thống đặc sắc của Việt Nam
Phong tục thờ cúng tổ tiên
Phương pháp tính trùng tang
Phong tục thờ cúng Thành Hoàng
NHÂN TƯỚNG
Xem tướng
Xem tướng môi và cằm
NHÂN TƯỚNG HỌC VỀ MÔI
Miệng là tính năng gợi cảm nhất trên khuôn mặt của chúng ta: Không phân biệt kích thước, miệng (được xem như dòng sông thứ hai trên khuôn mặt) không nên khô, bởi vì điều này cho thấy tình trạng thiếu nước ở sông, do đó trong nhân tướng học nó chỉ ra là may mắn đã hết. Miễn là miệng được giữ ẩm, nó cho thấy sự may mắn.
Miệng đóng một vai trò quan trọng trong nhân tướng học. Miệng khác nhau về kích thước, nó có thể nhỏ, lớn hay trung bình.
Một cái miệng rộng nghĩa là có bất hòa với cha mẹ. Có lẽ điều này là do những người miệng lớn thường có xu hướng thích trò chuyện và hay nói lại, nhưng họ cũng độc lập và táo bạo, trong khi miệng nhỏ hơn thường dễ thông cảm và khiêm nhường.
Những người có miệng hẹp thường theo lý trí, trong khi những người miệng rộng theo trái tim.
Xem tướng môi
Môi đầy đặn, tròn như hình B là một trong những loại tốt nhất vì nó cho thấy người này chu đáo và nhạy cảm. Môi trên và dưới phân bố đều đặn là một dấu hiệu tốt và tính cách cởi...
Xem chi tiết
Tướng khuôn mặt và tai
Hướng dẫn xem tướng của một người
Tướng lông mày và mắt
Đường chân tóc và trán
Xem tướng mũi và má
Vết hằn má và nhân trung
Nhân tướng từ khuôn mặt
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Tính xem tốt - xấu
Phương pháp tính hoang ốc
, Hoang ốc là gì?
, Cung số và ý nghĩa hoang ốc
, Cách tính hoang ốc
1. Hoang ốc là gì?
Hoang ốc được hiểu đơn giản là một ngôi nhà hoang vắng, nơi đó chứa nhiều âm kính năng. Theo ông bà xưa nếu xây nhà phạm phải cung Hoang ốc thì tất cả công việc, sức khỏe, may mắn điều gặp nhiều điều xui xẻo, không may mắn.
2. Cung số và ý nghĩa của hoang ốc
Hoang ốc được chia là 6 cung, 3 tốt 3 xấu theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi một cung tương ứng với đầu số tuổi là 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi, 40 tuổi, 50 tuổi, 60 tuổi để thực hiện tính chỉ số cung mệnh hoang ốc.
Các cung hoang ốc bao gồm:
Nhất Cát - cung TỐT
Khởi công công trình vào đúng năm hoang ốc Nhất Cát thì mọi chuyện sẽ được diễn ra êm đềm. Đồng thời, gia chủ cũng sẽ có được nhiều tài lộc, sự nghiệp phát triển và có được nhiều may mắn nữa.
Nhị nghi - cung TỐT
Khởi công công trình vào đúng năm hoang ốc Nhị Nghi, gia chủ sẽ có được nhiều tiền của, tài lộc cho gia đình.
Tam địa sát - cung XẤU
Khởi công công trình vào đúng năm...
Xem chi tiết
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
LỜI CỔ NHÂN
Xem trang tin
Những câu nói kinh điển của cổ nhân
Người xưa có câu: “Không nghe lời người già, chịu thiệt ở trước mắt”.
Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm và từng trải, nên đối với thế giới này họ cũng nhận thức sâu sắc và thấu tỏ hơn.
“Người xưa nói” là một ‘tác phẩm’ kinh điển bất thành văn, là kinh nghiệm sống được truyền miệng qua nhiều đời, là trí tuệ xử thế lưu truyền từ thiên cổ, được kế thừa qua nhiều thế hệ, nó được đúc kết từ cuộc sống đời đời kiếp kiếp của tổ tiên.
“Người xưa nói” mặc dù không dùng từ ngữ trau chuốt, hoa lệ, lời nói hùng hồn, nhưng được ví như những viên ngọc đã được mài giũa trong vỏ sò, trong biến đổi lớn lao của cuộc sống, nó phát tán ánh sáng chói lọi, rạng rỡ khắp nơi.
“Người xưa nói” trải qua nhiều năm tìm tòi, đó là triết lý cuộc sống có từ rất sớm, sớm đọc thì sớm được lợi. Dưới đây là những câu nói của người xưa, sẽ mang lại ích lợi không nhỏ cho bất kỳ ai đọc nó!
Tài do đức dưỡng, trí tùy tâm sinh
Người muốn kiếm tiểu tài thì dựa vào sức, kiếm đại tài thì lại phải dựa vào đức. Người...
Xem chi tiết
CHỌN NGÀY TỐT
Chọn ngày tốt
Phương pháp chọn ngày tốt
Theo quan niệm của cổ nhân, khi thực hiện những công việc quan trọng, công việc lớn thì nên chọn ngày phù hợp để thực hiện sao cho kết quả công việc được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.
Sau đây, Linh Thông giới thiệu phương pháp chọn ngày dựa trên mối liên hệ Thiên can, Địa chi và ngũ hành tương sinh tương khắc.
+ Nguyên tắc loại trừ: Khi xem ngày, nên loại trừ các ngày có

Thiên Can xung khắc với Thiên Can của người thực hiện

Địa chi xung khắc với Địa chi của người thực hiện

Ngũ hành ngày tương khắc với ngũ hành năm sinh của người thực hiện

Loại trừ ngày không phù hợp để thực hiện công việc dự định

+ Nguyên tắc kết hợp:

Chọn ngày có thiên can hợp với thiên can của người chịu trách nhiệm thực hiện công việc
...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn giờ tốt
PHONG THỦY
Kiểm tra bát trạch mệnh
Ý nghĩa Du Niên, Cửu Phi Tinh và Cung Trạch
, Ý nghĩa Du niên bát biến
, Du niên Hướng Tốt
, Du niên Hướng xấu
, Ý nghĩa của Cửu Phi Tinh
, Ý nghĩa của Cung trạch
, Ý nghĩa của Hoang ốc
Ý NGHĨA CỦA DU NIÊN BÁT BIẾN
Du niên Hướng Tốt
Sanh Khí
Thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài. Là hướng tốt nhất trong 4 hướng tốt, biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị, giàu sang. Muốn hưởng được những sự tốt đẹp của hướng Sanh Khí này, tốt nhất là cửa chính của căn nhà ở vị trí này hoặc xoay về hướng này , hoặc phòng ngủ hay phòng làm việc của gia chủ ở tại vị trí này.
Có sinh lực dồi dào, có sức khoẻ tốt. Đường con cái thuận lợi, đủ khả năng sinh đẻ đầy đủ con trai và con gái. Nhà có cửa quay về hướng sinh khí của chủ nhà là ngôi nhà ấm áp, đúng nghĩa là tổ ấm của mọi thành viên trong gia đình.
Thiên Y
Thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ,...
Xem chi tiết
Chọn hướng ngồi làm việc
Cách xem hướng Nhà
SỔ TAY TÂM LINH
Tìm bài viết
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
THUẬT HÓA GIẢI
hóa giải điềm xấu
Hóa giải tuổi Kim Lâu
, Tại sao lại gọi là tuổi kim lâu?
, Nguồn gốc và cách tính tuổi Kim Lâu
, Cơ sở lý luận dựa theo sơ đồ chuyển hóa
, Cách tính tuổi Kim Lâu
, Cách hóa giải tuổi Kim Lâu
1. Tại sao lại gọi là tuổi kim lâu?
Trước hết ta xét về nguồn gốc của khái niệm "Kim Lâu", ở đây ta sẽ dựa việc phối 12 Địa Chi vào việc ghi chép thời gian và thời tiết để lý giải.
Trong hệ Địa chi được dùng để thiết lập thời gian, thì có DẦN, THÂN, TỴ, HỢI là 4 địa chi được xếp vào thời điểm giao mùa, sự việc cũ mất đi sự việc mới sinh ra. Cụ thể:
DẦN - mùa Đông mất đi, mùa Xuân sinh ra
TỴ - mùa Xuân mất đi, mùa Hè sinh ra
THÂN - mùa Hè mất đi, mùa Thu sinh ra
HỢI - mùa Thu mất đi, mùa Xuân sinh ra
Bởi tính chất không ổn định của 4 địa chi trên từ sinh đến hủy và lại sinh, nên thường chỉ sử dụng vào việc có tính chất tương tự như An Táng, Nhập Mộ, Nhập Quan,... còn việc có tính chất sinh ra như cưới hỏi, khai trương hoặc những việc mà e dè sự lặp đi lặp lại (hủy- sinh) thì không nên chọn lựa thời gian...
Xem chi tiết
Hóa giải sao chiếu mệnh
Hóa giải phạm giờ sinh
Hóa giải phạm Trùng Tang
Những nguyên tắc hóa giải điềm xấu
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com