tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhPhương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGÀY GIỜ HOÀNG ĐẠO
I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGÀY HOÀNG ĐẠO - HẮC ĐẠO
Trong Thái dương hệ của chúng ta có tám hành tinh, chuyển động, Mặt trời làm trung tâm, bên cạnh ấy, ngoài Thái dương hệ là dải ngân hà, ngoài dải ngân hà này là dải ngân hà khác, và vũ trụ bao la vô cực. Các hành tinh, các vì sao luôn có lực hấp dẫn và chuyển động tương tác khác nhau. Chính vì thế, lực từ, khí trong, khí đục, may mắn, và rủi ro không phải thời điểm nào cũng như nhau. Phương pháp tính ngày theo nhị thập bát tú, được các nhà chiêm tinh, thiên văn học tổng hợp lại như sau:
1. Ngày Hoàng Đạo
Các ngày có các nhật tinh: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh là các ngày Hoàng đạo, tốt cho các công việc. cụ thể:

  • Tháng giêng và Tháng bảy có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Tý - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng hai và Tháng tám có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Dần - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng ba và Tháng chín có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Thìn - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng Tư và Tháng mười có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Ngọ - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng năm và Tháng mười một có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Thân - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng sáu và Tháng chạp có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Tuất - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - TƯ MỆNH hoàng đạo
2. Ngày Hắc Đạo
Các ngày có các nhật tinh: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên Vũ, Câu trần là những ngày xấu hay còn gọi là ngày Hắc đạo. cụ thể:


  • Tháng giêng và Tháng bảy có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Dần - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng hai và Tháng tám có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Thìn - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng ba và Tháng chín có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Ngọ - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng tư và Tháng mười có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Thân - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng năm và Tháng mười một có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Tuất - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng sáu và Tháng chạp có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Tý - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - CÂU TRẦN hắc đạo
3. Ngày Sát chủ, Thụ Tử và Vãng vong
a. Tính ngày Sát chủ
Tháng 1 Sát chủ ở ngày Tỵ, Tý
Tháng 2 Sát chủ ở ngày Tý, Mão
Tháng 3 Sát chủ ở ngày Mùi, Ngọ
Tháng 4 Sát chủ ở ngày Mão, Dậu
Tháng 5 Sát chủ ở ngày Thân, Tý
Tháng 6 Sát chủ ở ngày Tuất, Dậu
Tháng 7 Sát chủ ở ngày Hợi, Ngọ
Tháng 8 Sát chủ ở ngày Sửu, Mão
Tháng 9 Sát chủ ở ngày Ngọ, Tý
Tháng 10 Sát chủ ở ngày Dậu, Mão
Tháng 11 Sát chủ ở ngày Dần, Ngọ
Tháng 12 Sát chủ ở ngày Thìn, Dậu
(Kỵ xây cất, cưới gả)
b. Tính ngày Thụ tử
Tháng 1 Thụ tử ở các ngày Tuất
Tháng 2 Thụ tử ở các ngày Thìn
Tháng 3 Thụ tử ở các ngày Hợi
Tháng 4 Thụ tử ở các ngày Tỵ
Tháng 5 Thụ tử ở các ngày Tý
Tháng 6 Thụ tử ở các ngày Ngọ
Tháng 7 Thụ tử ở các ngày Sửu
Tháng 8 Thụ tử ở các ngày Mùi
Tháng 9 Thụ tử ở các ngày Dần
Tháng 10 Thụ tử ở các ngày Thân
Tháng 11 Thụ tử ở các ngày Mão
Tháng 12 Thụ tử ở các ngày Dậu
(Trăm sự đều kỵ)
c. Tính ngày Vãng vong
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
(Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành)


II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIỜ HOÀNG ĐẠO - HẮC ĐẠO
Đối với giờ, trong ngày được chia làm 2: Hoàng đạo và Hắc Đạo.
Hệ thống sẽ hướng dẫn tìm giờ hoàng đạo trong ngày, những giờ còn lại sẽ là giờ Hắc Đạo.

1. Cách tính giờ Hoàng Đạo
a. Tính giờ Hoàng đạo
Bạn có thể sử dụng khổ thơ lục bát sau để ghi nhớ cách tính giờ Hoàng đạo

Tý Thân Ngựa Dậu Trâu Mèo
Dần Mão Thân Tuất Tỵ Heo về chầu
Chuột Chó Rắn Rồng Mùi Trâu
Dần Mão với Chuột, Ngựa Dậu với Dê
Dần Thìn Tỵ Hợi Thân Kê
Trâu Chó Ngựa Lợn Thìn Dê đến chào
Dòng 1 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Tý và ngày Ngọ
Dòng 2 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Sửu và ngày Mùi
Dòng 3 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Dần và ngày Thân
Dòng 4 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Mão và ngày Dậu
Dòng 5 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Thìn và ngày Tuất
Dòng 6 nói về giờ Hoàng Đạo của ngày Tỵ và ngày Hợi
Theo khổ thơ trên tá có:

  • Ngày Tý, Ngọ: Tý Thân Ngọ Dậu Sửu Mão
    Nghĩa là ngày Tý, Ngọ có giờ Hoàng Đạo là Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
  • Ngày Sửu, Mùi: Dần Mão Thân Tuất Tỵ Hợi
    Nghĩa là ngày Sửu, Mùi có giờ Hoàng Đạo là Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
  • Ngày Dần, Thân: Tý Tuất Tỵ Thìn Mùi Sửu
    Nghĩa là ngày Dần, Thân có giờ Hoàng Đạo là Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
  • Ngày Mão, Dậu: Dần Mão Tý Ngọ Dậu Mùi
    Nghĩa là ngày Mão, Dậu có giờ Hoàng Đạo là Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
  • Ngày Thìn, Tuất: Dần Thìn Tỵ Hợi Thân Dậu
    Nghĩa là ngày Thìn, Tuất có giờ Hoàng Đạo là Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
  • Ngày Tỵ, Hợi: Sửu Tuất Ngọ Hợi Thìn Mùi
    Nghĩa là ngày Tỵ, Hợi có giờ Hoàng Đạo là Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
b. Tính giờ xuất hành
Chỉ dùng để tính giờ xuất hành khi làm việc quan trọng, không có ý nghĩa với Cát Hung của ngày đó.
* Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong
Định nghĩa Khắc khởi hành:
Từ 11h00 đến 01h00 Khắc 1
Từ 01h00 đến 03h00 Khắc 2
Từ 03h00 đến 05h00 Khắc 3
Từ 05h00 đến 07h00 Khắc 4
Từ 07h00 đến 09h00 Khắc 5
Từ 09h00 đến 11h00 Khắc 6

(Ngày âm + Tháng âm + Khắc khởi hành) trừ 2, sau đó lấy kết quả chia cho 6 và lấy số dư và tra kết quả:
Số dư 1 thuộc giờ Đại An
Số dư 2 thuộc giờ Tốc Hỷ
Số dư 3 thuộc giờ Lưu Niên
Số dư 4 thuộc giờ Xích Khẩu
Số dư 5 thuộc giờ Tiểu Cát
Số dư 0 thuộc giờ Không Vong (Tuyệt Hỷ)
* Cách tính giờ xuất hành theo Lục Nhâm Đại Môn
Cách tính:
Từ Đại An khởi tháng Giêng đếm thuận chiều kim đồng hồ đến tháng cần tính.
Dừng ở đâu thì khởi ngày Mùng 1, đếm thuận chiều kim đồng hồ đến ngày cần tính.
Dừng ở đâu thì bắt đầu khởi giờ tý đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ cần tính thì dừng lại.
Tra xem giờ đó là Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỉ …. Hay Không Vong
* Ý nghĩa
  • Đại An: Mọi sự hanh thông, thuận lợi, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  • Tốc Hỷ: Nhanh chóng, hanh thông có niền vui, Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  • Lưu Niên: Trì trệ, Nghiệp khó thành, mất thời gian khó đạt được mục đích, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
  • Xích khẩu: Cãi vã, Hay cãi cọ, mâu thuẫn, tranh luận, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  • Tiểu cát: Cát thời, tốt lành, có lợi nhưng nhỏ, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
  • Không Vong (Tuyệt Hỷ): Họa hại, hao tổn, mất mát, Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ.
2. Cách tính Thụ tử và Sát chủ
a. Tính giờ thụ tử
- Ngày Tý thì Thọ tử ở giờ Sửu.
- Ngày Sửu, Dần, Mùi, Tỵ và Hợi thì Thọ tử ở giờ Ngọ.
- Ngày Thân thì Thọ tử ở giờ Mão.
- Ngày Mão, Dậu và Thìn thì Thọ tử ở giờ Tỵ.
- Ngày Tuất và Ngọ thì Thọ tử ở giờ Mùi.
b. Tính giờ sát chủ
- Tháng 1 và 7 âm lịch Sát chủ ở giờ Dần.
- Tháng 2 và 8 âm lịch Sát chủ ở giờ Tỵ.
- Tháng 3 và 9 âm lịch Sát chủ ở giờ Thân.
- Tháng 4 và 10 âm lịch Sát chủ ở giờ Thìn.
- Tháng 5 và 11 âm lịch Sát chủ ở giờ Dậu.
- Tháng 6 và 12 âm lịch Sát chủ ở giờ Mão.


SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Đương niên hành khiển
Trong vũ trụ có sao Mộc (木星 Mộc tinh) mà phương Đông gọi là sao Thái Tuế (太歲), 12 năm quanh hết một vòng mặt trời. Hàng năm đi ngang qua một cung trên đường Hoàng đạo, ứng với 12 cung từ Tý đến Hợi. Khi sao Mộc đi vào cung Tý năm đó gọi là năm Tý, đến cung Sửu năm đó là năm Sửu…. Do đó còn gọi là sao năm hay sao Thái Tuế và được tôn là vị “Hành khiển thập nhị chi Thần” (行遣十二之神).
Người xưa, với quan niệm phong phú về thần linh đã không coi đơn giản đó là một ngôi sao mà là một vị thần linh. Từ đó, ta có 12 vị thần hành khiển (quan văn), hành binh (quan võ) gọi là thập nhị Đại vương hành khiển và tin rằng đó là những người thay mặt Ngọc Hoàng trông coi mọi việc trên thế gian luân phiên mỗi năm một vị theo chu kỳ của 12 con giáp.
Các vị đại vương này còn gọi là đương niên chi thần, mỗi vị có trách nhiệm cai trị thế gian trong cả năm, xem xét mọi việc tốt xấu của từng người, từng gia đình, từng thôn xã cho đến từng quốc gia để định công luận tội, tâu lên Thượng đế. Thượng...
Xem chi tiết
Biểu đối tiền tào quan
Thánh cai bản mệnh
Cách xưng hô theo hán việt
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Trong tử vi số học, việc xác định giờ sinh của người là bước đầu để xác định mệnh số, nhất là khi xem lá số cho tiểu nhi, xác định xem có phạm các giờ kỵ trong khi sinh hay không:
, Giờ Kim Xà Thiết Tỏa: (金 蛇 設 鎖) - là giờ đại kỵ khi sinh. Khi sinh phạm giờ này, trẻ thường hay đau ốm, mệnh sống có thể mong manh và khó giữ được qua 1 vòng địa chi, tức là khó 13 tuổi.
, Giờ Quan Sát: (觀 察) - Sinh phạm giờ này, trẻ con hay đau yếu, hoặc bị tai nạn bất ngờ đe dọa sinh mệnh, thông thường có chức năng gan không ổn định, số lớn dễ bị mắc bệnh viêm gan khi có dịch truyền nhiễm bệnh này.
, Giờ Diêm Vương: (閻 王) - Sinh phạm giờ này, trẻ con thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, như bị một ám ảnh nào đó trong tâm trí mà đứa trẻ.
, Giờ Tướng Quân: (將 軍) - Sinh phạm giờ này, trẻ hay bị bệnh, đặc biệt là ghẻ lở và thần kinh không quân bình, thể hiện bằng tính khóc hoài không nín, khóc rất dai. Tuy...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
Phương pháp tính trùng tang
Phương pháp tính hoang ốc
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com