tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhPhương pháp chọn giờ tốt
PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỜ TỐT
Việc chọn giờ để thực hiện công việc cũng được cổ nhân lựa chọn cẩn thận, phương pháp chọn cũng dựa trên mỗi quan hệ tương hợp tương khắc của can chi. Sau đây, Linh thông xin giới thiệu phương pháp chọn giờ như sau:
I. Nguyên tắc loại trừ: Giờ thực hiện công việc tùy thuộc vào đặc thù của công việc cũng như mối liên hệ xã hội mà ta có phương thức loại trừ khác nhau, cụ thể như sau:

  • Loại trừ giờ thuộc hắc đạo (Xem Phương pháp tính giờ Hoàng đạo - Hắc đạo)
  • Loại trừ giờ thuộc thời gian mà đặc thù công việc không cho phép
  • Cân nhắc sử dụng giờ thuộc phạm trù nhịp sinh học ví dụ giờ giữa trưa, giờ nửa đêm
II. Nguyên tắc kết hợp: Những công việc có tính chất quan trọng, nên cân nhắc về giờ phù hợp với năm sinh của người thực hiện công việc và không bị ảnh hưởng đến những người có liên quan.
Chi tiết tham khảo bài viết Phương pháp chọn ngày
Dựa trên địa chi năm sinh của người thực hiện công việc, nên cân nhắc tính chất tương hợp tương khắc của địa chi, cụ thể như sau:
1. Địa chi ngũ hành lục hợp

  • Sửu hợp Thổ
  • Dần Hợi hợp Mộc
  • Mão Tuất hợp Hỏa
  • Thìn Dậu hợp Kim
  • Tỵ Thân hợp Thủy
  • Ngọ Mùi hợp Thổ
2. Địa chi ngũ hành tam hợp

  • Thân
    Thìnhợp Thổ
  • Hợi
    Mão Mùihợp Mộc
  • Dần
    Ngọ Tuấthợp Hỏa
  • Tỵ
    Dậu Sửuhợp Kim
3. Địa chi lục xung


  • Ngọ Tương khắc
  • Mão
    Dậu Tương khắc
  • Thìn
    Tuất Tương khắc
  • Sửu
    Mùi Tương khắc
  • Dần
    Thân Tương khắc
  • Tỵ
    Hợi Tương khắc
4. Địa chi lục phá


  • Dậu Tương phá
  • Ngọ
    Mão Tương phá
  • Thìn
    Sửu Tương phá
  • Tuất
    Mùi Tương phá
  • Thân
    Tỵ Tương phá
  • Dần
    Hợi Tương phá
5. Địa chi lục hại


  • Mùi Tương hại
  • Sửu
    Ngọ Tương hại
  • Dần
    Tỵ Tương hại
  • Mão
    Thìn Tương hại
  • Thân
    Hợi Tương hại
  • Dậu
    Tuất Tương hại
6. Địa chi tương hình
a. Vô ân chi hình

  • Dần
    Hình Tỵ
  • Tỵ
    Hình Thân
  • Thân
    Hình Dần
b. Trì thế chi hình

  • Mùi
    Hình Sửu
  • Sửu
    Hình Tuất
  • Tuất
    Hình Mùi
c. Vô lễ chi hình


  • Hình Mão
  • Mão
    Hình
d. Địa chi tự hình

  • Thìn
    Hình Thìn
  • Ngọ
    Hình Ngọ
  • Dậu
    Hình Dậu
  • Hợi
    Hình Hợi
Chi tiết xem thêm tại Can Chi tương xung và tương hợp
Chọn giờ thực hiện công việc
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Biểu đối tiền tào quan
Thánh cai bản mệnh
Cách xưng hô theo hán việt
Đương niên hành khiển
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Phương pháp tính trùng tang
"Trùng tang" - 重喪 là một khái niệm mang tính tâm linh xuất phát từ chiêm nghiệm và lý luận của việc ghi chép thời gian theo hệ Can - Chi. Theo kinh nghiệm ghi chép thời gian theo hệ Can Chi, khi người mất phạm vào "giờ xấu" thì trong gia đình, họ hàng sẽ có người chết tiếp theo (gọi là chết dồn dập) hiện tượng như vậy gọi là Trùng Tang. Như vậy, Trùng Tang về nghĩa cơ bản chỉ là một khái niệm mang tính chất dự báo cũng giống như việc xem bói để biết tương lai, hay nói cách khác đó là một điềm báo rằng trong gia đình hoặc trong họ thời gian gần đây sẽ có người chết tiếp theo, từ đó mà người sống biết đường mà đề phòng hay tìm hướng mà khắc phục.
Trùng tang có 3 loại: Trùng tang Nhất Xa, trùng Tang Nhị Xa và Trùng Tang Tam Xa. Chữ Xa (赊) có nghĩa là xa xôi, ở đây, từ "Xa" ý muốn nói về quan hệ thế hệ (thứ tự) với người đã mất. Như vậy, ý nghĩa của 3 loại Trùng tang sẽ là:
Trùng tang Nhất Xa: Dự báo người có thể chết tiếp theo thuộc quan hệ với người đã chết là cùng 1 thế hệ như anh...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính hoang ốc
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com