tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhPhương pháp chọn ngày tốt
PHƯƠNG PHÁP CHỌN NGÀY TỐT
Theo quan niệm của cổ nhân, khi thực hiện những công việc quan trọng, công việc lớn thì nên chọn ngày phù hợp để thực hiện sao cho kết quả công việc được thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.
Sau đây, Linh Thông giới thiệu phương pháp chọn ngày dựa trên mối liên hệ Thiên can, Địa chi và ngũ hành tương sinh tương khắc.
+ Nguyên tắc loại trừ: Khi xem ngày, nên loại trừ các ngày có

  • Thiên Can xung khắc với Thiên Can của người thực hiện
  • Địa chi xung khắc với Địa chi của người thực hiện
  • Ngũ hành ngày tương khắc với ngũ hành năm sinh của người thực hiện
  • Loại trừ ngày không phù hợp để thực hiện công việc dự định
+ Nguyên tắc kết hợp:

  • Chọn ngày có thiên can hợp với thiên can của người chịu trách nhiệm thực hiện công việc
  • hoặc ngày có địa chi hợp với địa chi của người chịu trách nhiệm thực hiện công việc
  • hoặc ngày có ngũ hành hợp với ngũ hành của người chịu trách nhiệm thực hiện công việc
  • Và ngày đó có can - chi và ngũ hành không ảnh hưởng tới người có liên quan
+ Nguyên tắc cân nhắc: Những việc quan trọng, việc lớn nên chọn cát nhật để thực hiện:

  • Nên chọn ngày hoàng đạo, tức là ngày có nhật tinh Thanh Long, Minh Đường, Kim Đường, Ngọc Đường chiếu
  • Hoặc có thể chọn ngày có nhật tinh Kim Quỹ, Tư mệnh chiếu
  • Và nên loại ngày hắc đạo, tức là ngày có nhật tinh Chu tước, Bạch hổ, Huyền Vũ (Nguyên vũ), Câu trần chiếu
  • Nên cân nhắc loại ngày có nhật tinh Thiên hình, Thiên lao, Thụ tử, sát chủ chiếu
Xem thêm Phương pháp tính ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

I. THIÊN CAN
1. Thiên can ngũ hành tương hợp

  • Giáp Kỷ hợp Thổ
  • Ất Canh hợp Kim
  • Bính Tân hợp Thủy
  • Đinh Nhâm hợp Mộc
  • Mậu Quý hợp Hỏa
2. Thiên can tương khắc

  • Giápkhắc Mậu
  • Mậukhắc Nhâm
  • Nhâmkhắc Bính
  • Bínhkhắc Canh
  • Canhkhắc Giáp
  • Ấtkhắc Kỷ
  • Kỷkhắc Quý
  • Quýkhắc Đinh
  • Đinhkhắc Tân
  • Tânkhắc Ất
II. ĐỊA CHI
1. Địa chi ngũ hành lục hợp

  • Sửu hợp Thổ
  • Dần Hợi hợp Mộc
  • Mão Tuất hợp Hỏa
  • Thìn Dậu hợp Kim
  • Tỵ Thân hợp Thủy
  • Ngọ Mùi hợp Thổ
2. Địa chi ngũ hành tam hợp

  • Thân
    Thìnhợp Thổ
  • Hợi
    Mão Mùihợp Mộc
  • Dần
    Ngọ Tuấthợp Hỏa
  • Tỵ
    Dậu Sửuhợp Kim
3. Địa chi lục xung


  • Ngọ Tương khắc
  • Mão
    Dậu Tương khắc
  • Thìn
    Tuất Tương khắc
  • Sửu
    Mùi Tương khắc
  • Dần
    Thân Tương khắc
  • Tỵ
    Hợi Tương khắc
4. Địa chi lục phá


  • Dậu Tương phá
  • Ngọ
    Mão Tương phá
  • Thìn
    Sửu Tương phá
  • Tuất
    Mùi Tương phá
  • Thân
    Tỵ Tương phá
  • Dần
    Hợi Tương phá
5. Địa chi lục hại


  • Mùi Tương hại
  • Sửu
    Ngọ Tương hại
  • Dần
    Tỵ Tương hại
  • Mão
    Thìn Tương hại
  • Thân
    Hợi Tương hại
  • Dậu
    Tuất Tương hại
6. Địa chi tương hình
a. Vô ân chi hình

  • Dần
    Hình Tỵ
  • Tỵ
    Hình Thân
  • Thân
    Hình Dần
b. Trì thế chi hình

  • Mùi
    Hình Sửu
  • Sửu
    Hình Tuất
  • Tuất
    Hình Mùi
c. Vô lễ chi hình


  • Hình Mão
  • Mão
    Hình
d. Địa chi tự hình

  • Thìn
    Hình Thìn
  • Ngọ
    Hình Ngọ
  • Dậu
    Hình Dậu
  • Hợi
    Hình Hợi
Chi tiết xem thêm tại Can Chi tương xung và tương hợp
III. NGŨ HÀNH
1. Ngũ hành tương sinh

  • Kim
    Sinh Thủy
  • Thủy
    Sinh Mộc
  • Mộc
    Sinh Hỏa
  • Hỏa
    Sinh Thổ
  • Thổ
    Sinh Kim
2. Ngũ hành tương khắc

  • Kim
    Khắc Hỏa
  • Hỏa
    Khắc Thủy
  • Thủy
    Khắc Thổ
  • Thổ
    Khắc Mộc
  • Mộc
    Khắc Kim
Chi tiết xem thêm tại Ngũ hành tương sinh tương khắc
Chọn ngày thực hiện công việc
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Biểu đối tiền tào quan
Thánh cai bản mệnh
Cách xưng hô theo hán việt
Đương niên hành khiển
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cửu Diệu tinh quân (chữ Hán: 九曜星君) là chín vị thần trông coi 9 thiên thể chuyển động trên bầu trời theo quan điểm của Đạo Giáo.
, Sao Thái Dương: Thái Dương tinh quân (太阳星君, trông coi Mặt Trời )
, Sao Thái Âm: Thái Âm tinh quân (太阴星君, trông coi Mặt Trăng)
, Sao Thái Bạch: Thái Bạch tinh quân (太白星君, trông coi Thái Bạch)
, Sao Mộc Đức: Mộc Đức tinh quân (木德星君, trông coi Sao Mộc)
, Sao Thủy Diệu: Thủy Đức tinh quân (水德星君, trông coi Sao Thủy)
, Sao Hỏa Đức: Hỏa Đức tinh quân (火德星君, trông coi Sao Hỏa)
, Sao Thổ Đức: Thổ Đức tinh quân (土德星君, trông coi Sao Thổ)
, Sao La Hầu: La Hầu tinh quân (罗喉星君, trông coi thực tinh La Hầu)
, Sao Kế Đô: Kế Đô tinh quân (计都星君, trông coi thực tinh Kế Đô)
Trừ 7 vì sao đầu là có thực, 2 vì sao La Hầu và Kế Đô là những vì sao tưởng tượng, chỉ tồn tại trong thần thoại.
Thực ra khái niệm Cửu Diệu bắt nguồn từ khái niệm Ngũ Đức tinh quân trong văn hóa Đạo giáo, kết hợp với khái niệm Navagraha trong văn hóa Ấn giáo.
Trong kinh điển Phật giáo từng...
Xem chi tiết
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính trùng tang
Phương pháp tính hoang ốc
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com