tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhCách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
CÁCH TÍNH NGÀY HỶ THẦN, TÀI THẦN VÀ HẠC THẦN
A. Hỷ thần:
Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự:
Ngày hàng Can:
1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc
2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc
3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam
5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam
B. Tài Thần:
Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)
1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam
3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông
5. Ngày Mậu: Hướng Bắc 6. Ngày Kỷ: Hướng Nam
7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam
9. Ngày Nhâm: Hướng Tây 10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.
C. Hạc Thần:
Ông này là thần Ác, đi đâu phải tránh gặp phải ông ấy. Nhưng trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời, còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục chuyển sang hướng khác thuận chiều kim đồng hồ, theo trình tự như sau:
Nếu tính Giáp Tý là số 4....Canh Thân là 60 thì quy luật vận hành của Hạc Thần như sau:
Từ ngày Quý Tỵ (33) đến ngày Mậu Thân (48): Ở trên trời (khỏi lo).
Ngày Kỷ Dậu (49) Canh Tuất (50) Tân Hợi (51) Nhâm Tý (52) Quý Sửu (53) Giáp Dần (54): 6 ngày hướng đông bắc.
Ngày Ất Mão (55) Bính Thìn (56) Đinh Tỵ (57) Mậu Ngọ (58) Kỷ Mùi (59): 5 ngày hướng Đông
Ngày Canh Thân (60) Tân Dậu (01) Nhâm Tuất (02) Quý Hợi (03) Giáp Tý (04) Ất Sửu (05): 6 ngày hướng đông nam
Ngày Bính Dần (06) Đinh Mão (07) Mậu Thìn (08) Kỷ Tỵ (09) Canh Ngọ (10): 5 ngày hướng nam.
Ngày Tân Mùi (11) Nhâm Thân (12) Quý Dậu (13) Giáp Tuất (14) Ất Hợi (15) Bính Tý (16): 6 ngày hướng tây nam
Ngày Đinh Sửu (17) Mậu Dần (18) Kỷ Mão (19) Canh Thìn (20) Tân Tỵ (21): 5 ngày hướng tây
Ngày Nhâm Ngọ (22) Quý Mùi (23) Giáp Thân (24) Ất Dậu (25) Bính Tuất (26) Đinh Hợi (27): 6 ngày hướng tây bắc
Ngày Mậu Tý (28) Kỷ Sửu (29) Canh Dần (30) Tân Mão (31) Nhâm Thìn (32): 5 ngày hướng bắc
Chú ý: Chỉ trong 44 ngày Hạc Thần ở 8 hướng đã có 12 ngày cùng hướng với Hỷ Thần hoặc Tài Thần, vừa thần tốt vừa thần xấu cùng 1 ngày, cùng 1 hướng chẳng biết chọn ra sao?
- Thai thần (thần xấu) hay Thái Nhất, Thái Ất đều chỉ phương vị, nhưng xét theo tính chất và quy luật vận hành cũng tương tự nên chúng tôi lược bỏ không ghi - Bát cẩm trạch cũng là thuật chọn hướng, nhưng không dính dáng đến thuật chọn ngày, chúng tôi lược bớt ko ghi vào đây.
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Cửu Diệu tinh quân (chữ Hán: 九曜星君) là chín vị thần trông coi 9 thiên thể chuyển động trên bầu trời theo quan điểm của Đạo Giáo.
, Sao Thái Dương: Thái Dương tinh quân (太阳星君, trông coi Mặt Trời )
, Sao Thái Âm: Thái Âm tinh quân (太阴星君, trông coi Mặt Trăng)
, Sao Thái Bạch: Thái Bạch tinh quân (太白星君, trông coi Thái Bạch)
, Sao Mộc Đức: Mộc Đức tinh quân (木德星君, trông coi Sao Mộc)
, Sao Thủy Diệu: Thủy Đức tinh quân (水德星君, trông coi Sao Thủy)
, Sao Hỏa Đức: Hỏa Đức tinh quân (火德星君, trông coi Sao Hỏa)
, Sao Thổ Đức: Thổ Đức tinh quân (土德星君, trông coi Sao Thổ)
, Sao La Hầu: La Hầu tinh quân (罗喉星君, trông coi thực tinh La Hầu)
, Sao Kế Đô: Kế Đô tinh quân (计都星君, trông coi thực tinh Kế Đô)
Trừ 7 vì sao đầu là có thực, 2 vì sao La Hầu và Kế Đô là những vì sao tưởng tượng, chỉ tồn tại trong thần thoại.
Thực ra khái niệm Cửu Diệu bắt nguồn từ khái niệm Ngũ Đức tinh quân trong văn hóa Đạo giáo, kết hợp với khái niệm Navagraha trong văn hóa Ấn giáo.
Trong kinh điển Phật giáo từng...
Xem chi tiết