Trong tử vi số học, việc xác định giờ sinh của người là bước đầu để xác định mệnh số, nhất là khi xem lá số cho tiểu nhi, xác định xem có phạm các giờ kỵ trong khi sinh hay không:
- Giờ Kim Xà Thiết Tỏa: (金 蛇 設 鎖) - là giờ đại kỵ khi sinh. Khi sinh phạm giờ này, trẻ thường hay đau ốm, mệnh sống có thể mong manh và khó giữ được qua 1 vòng địa chi, tức là khó 13 tuổi.
- Giờ Quan Sát: (觀 察) - Sinh phạm giờ này, trẻ con hay đau yếu, hoặc bị tai nạn bất ngờ đe dọa sinh mệnh, thông thường có chức năng gan không ổn định, số lớn dễ bị mắc bệnh viêm gan khi có dịch truyền nhiễm bệnh này.
- Giờ Diêm Vương: (閻 王) - Sinh phạm giờ này, trẻ con thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, như bị một ám ảnh nào đó trong tâm trí mà đứa trẻ.
- Giờ Tướng Quân: (將 軍) - Sinh phạm giờ này, trẻ hay bị bệnh, đặc biệt là ghẻ lở và thần kinh không quân bình, thể hiện bằng tính khóc hoài không nín, khóc rất dai. Tuy nhiên, tính mạng đỡ lo, có hy vọng tồn tại nhiều hơn hai giờ Kim Sà và Quan Sát.
- Giờ Dạ Đề: (夜 啼) - Sinh phạm giờ này, trẻ hay khóc về đêm
Sau đây Linh Thông trình bày kỹ hơn về từng loại giờ, cùng với cách tính và
cách hóa giải. Chú ý, Ngày sinh được tính theo Âm Lịch.
GIỜ KIM XÀ THIẾT TỎA
Phạm giờ Kim xà thiết tỏa đương số có mệnh yểu thọ, dễ chết non hoặc có sống thì cũng ốm đau, bệnh tật liên miên, triển vọng bấp bênh. Đây được coi là giờ tối độc đối với trẻ nhỏ. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp trẻ sinh vào giờ này mà vẫn sống một cách bình thường, là do mệnh cách của trẻ tốt, có nhiều cát tinh, quý nhân phù trợ và được cha mẹ, người nuôi nấng tìm cách để hóa giải.
Cách tính giờ sinh có phạm Kim Xà Thiết Tỏa không
Quy ước tính giờ sinh có phạm vào Kim Xà Thiết tỏa hay không dựa theo Năm sinh, Tháng Sinh, Ngày Sinh, Giờ Sinh, Ngoài ra, cách tính cũng được thực hiện theo giới tính, sau đó sử dụng 12 cung địa chi để tính, ở đây Linh Thông dựa theo 12 cung địa chi trên Bàn Tay (xem hình) để lý giải cho trực quan:
- Nếu là Nam Xuất phát từ Cung Sửu, Nếu là Nữ Xuất phát từ Cung Tuất, đếm THUẬN chiều kim đồng hồ đếm năm sinh là Tý, Sửu,... đến năm sinh thì dừng lại ta được Cung của Năm
- Tại Cung của Năm đếm là 1 rồi đếm NGƯỢC chiều kim đồng hồ đến tháng sinh thì dừng, gọi là Cung của Tháng
- tại Cung của Tháng đếm là 1 rồi đếm THUẬN chiều kim đồng hồ đến ngày sinh thì dừng lại, gọi là Cung của Ngày
- tại Cung của Ngày đếm là Tý rồi đếm NGƯỢC chiều kim đồng hồ giờ sinh là Sửu, Dần... đến giờ sinh thì dừng lại, gọi là Cung giờ Sinh
Kết luận giờ có phạm Kim Xà Thiết Tỏa không
- Nếu là Nam: Cung của Giờ là THÌN hoặc TUẤT là phạm giờ sinh Kim Xà Thiết Tỏa
- Nếu là Nữ: Cung của Giờ là SỬU hoặc MÙI là phạm giờ sinh Kim Xà Thiết Tỏa
Cách hóa giải khi phạm giờ Kim Xà Thiết TỏaVí dụ
- Con trai, sinh 20h15 (giờ Tuất), ngày 3/12/2010 (âm lịch, năm Dần):
Xuất phát Cung Sửu đếm Thuận (Tý, Sửu, Dần) sẽ đến Cung Mão (Cung của Năm); Tại đây, đếm là 1, rồi đếm ngược đến 12 (tháng sinh) được Cung Thìn (Cung của Tháng); Tại đây đếm là 1 rồi đếm thuận đến 3 (ngày sinh) được Cung Ngọ (cung của ngày); Tại đây đếm là Tý rồi đếm Ngược đến Tuất (giờ sinh) được Cung Thân (cung của giờ); Nam sinh giờ Tuất ngày 3/12/2010 vào Cung Thân nên không phạm Kim Xà Thiết Tỏa. - Con gái, sinh 12h15 (giờ Ngọ) ngày 3/9/2011 (âm lịch, năm Mão):
Xuất phát từ Cung Tuất đếm Thuận (Tý, Sửu,... Mão) sẽ đến Cung Sửu (cung của năm); Tại đây, đếm là 1, rồi đếm Ngược đến 9 (tháng sinh) được Cung Tỵ (cung của tháng); Tại đây, đếm là 1, rồi đếm Thuận đến 3 (ngày sinh) được Cung Mùi; Tại đây, đếm là Tý, rồi đếm Ngược đến Ngọ (giờ sinh) được Cung Sửu; Nữ giờ Ngọ ngày 3/9/2011 vào Sửu nên phạm Kim Xà Thiết Tỏa.
GIỜ QUAN SÁT
Trẻ sinh vào giờ Quan Sát thường CÓ THỂ bướng bỉnh, hay bị bệnh (thường thấy nhất là bị bệnh gan), dễ mắc phải các tai nạn (thường thấy là bị thương tật hoặc có dị tật bẩm sinh), nặng nhất là yểu tử (nhưng cực kỳ hiếm có, đôi khi có sự trùng lặp với các cách xấu ở lá số nên giờ Quan Sát cũng bị vạ lây, bị mang tiếng)… Linh Thông nhấn mạnh chữ “có thể” là bởi vì thực tế cho thấy, có nhiều trẻ sinh phạm giờ Quan Sát mà vẫn khỏe mạnh, ngoan ngoãn và chẳng yểu gì cả.
Cách tính giờ sinh có phạm Quan Sát không
Bài Phú cho cách tính giờ sinh phạm Quan Sát:
Chính Thất, sơ sinh Tị Hợi thì
Nhị Bát, Thìn Tuất bất thậm nghi
Tam Cửu, Mão Dậu đinh thượng vị
Tứ Thập, Dần Thân kỷ định kỳ
Ngũ đồng Thập Nhất, Sửu Mùi thượng
Lục đồng Thập Nhị Tý Ngọ chi.
Ý nghĩa của bài Phú:
Tháng giêng, tháng bảy, trẻ sinh giờ Tỵ, Hợi
Tháng hai, tháng tám, sinh giờ Thìn, Tuất không nghi ngờ
Tháng ba, tháng chín, sinh giờ Mão, Dậu đã mắc phải
Tháng tư, tháng mười, sinh giờ Dần, Thân đã định là nguy hiểm
Tháng năm, tháng mười một, sinh giờ Sửu, Mùi đã mắc phải
Tháng sáu, tháng mười hai, sinh giờ Tý, Ngọ - địa chi
Như vậy ta có thể suy ra cụ thể như sau:
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Giêng: Vào giờ Tị sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Hai: Vào giờ Thìn sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Ba: Vào giờ Mão sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Tư: Vào giờ Dần sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Năm: Vào giờ Sửu sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Sáu: Vào giờ Tý sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Bảy: Vào giờ Hợi sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Tám: Vào giờ Tuất sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Chín: Vào giờ Dậu sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Mười: Vào giờ Thân sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Mười Một: Vào giờ Mùi sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Chạp: Vào giờ Ngọ sẽ phạm giờ “quan sát”.
Cách hóa giải khi phạm giờ Quan SátGIỜ DIÊM VƯƠNG
Sinh phạm giờ này, trẻ con thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, như bị một ám ảnh nào đó trong tâm trí mà đứa trẻ.
Cách tính giờ sinh có phạm Diêm Vương không
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Sửu, Mùi sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Sinh giờ Thìn, Tuất sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Tý, Ngọ sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Mão, Dậu sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
Cách hóa giải khi phạm giờ Diêm VươngGIỜ TƯỚNG QUÂN
Phạm giờ này trẻ em thường bị bệnh, khi nhỏ hay mắc bệnh sài đen, thường hay khóc dài không nín, khi lớn mặt mũi hiền lành nhưng tính khí bướng nghịch nhưng giờ này nhẹ ít đáng lo ngại.
Cách tính giờ sinh có phạm Tướng Quân không
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Vào giờ Thìn, Tuất, Dậu sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Vào giờ Tí, Mão, Mùi sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Vào giờ Dần, Ngọ, Sửu sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Vào giờ Thân, Tị, Hợi sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
Cách hóa giải khi phạm giờ Tướng QuânGIỜ DẠ ĐỀ
Thường bị trì trệ về khí huyết gây mệt mỏi, đêm trẻ hay dãy đạp kêu khóc.
Cách tính giờ sinh có phạm Dạ Đề không
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Ngọ sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Sinh giờ Dậu sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Tý sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Mão sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
Cách hóa giải khi phạm giờ Dạ Đề