tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhPhương pháp tính thiên can và địa chi
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THIÊN CAN VÀ ĐỊA CHI
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.
1. Thiên Can
a. Định pháp danh
Thiên can được định danh bởi 10 giá trị hay còn gọi là Thập can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
b. Thiên can phối Âm dương - Ngũ Hành

Hán Việt Hán tự Âm - dương Ngũ hành

Giáp + Mộc

Ất - Mộc

Bính + Hỏa

Đinh - Hỏa

Mậu + Thổ

Kỷ - Thổ

Canh + Kim

Tân - Kim

Nhâm + Thủy

Quý - Thủy

Phối thiên can với Âm dương Ngũ Hành
2. Địa chi
a. Định pháp danh
Địa chi được định danh bởi 12 giá trị hay còn gọi là Thập nhị chi gồm: Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Hổ), Mão (Mèo), Thìn (Rồng), Tỵ (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Dê), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó), Hợi (Lợn).
Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ (ngày xưa gọi là canh có giá trị gấp đôi giờ hiện đại).
b. Địa chi phối Âm dương - Phương hướng

Hán Việt Hán tự Âm - dương Phương hướng Ngũ hành

+ Chính Bắc Thủy

Sửu - Bắc Đông Bắc Thổ

Dần + Đông Đông Bắc Mộc

Mão - Chính Đông Mộc

Thìn + Đông Đông Nam Thổ

Tỵ - Nam Đông Nam Hỏa

Ngọ + Chính Nam Hỏa

Mùi - Nam Tây Nam Thổ

Thân + Tây Tây Nam Kim

Dậu - Chính Tây Kim

Tuất + Tây Tây Bắc Thổ

Hợi - Bắc Tây Bắc Thủy

Xác định phương vị theo địa chi
c. Địa chi xác định giờ

Địa chi Giờ

23h - 1h

Sửu 1h - 3h

Dần 3h - 5h

Mão 5h - 7h

Thìn 7h - 9h

Tỵ 9h - 11h

Ngọ 11h - 13h

Mùi 13h - 15h

Dậu 15h - 17h

Tuất 17h - 19h

Hợi 19h - 21h
3. Phối hợp Thiên Can - Địa chi
Khi thực hiện ghép Thiên Can và địa chi theo quy luật đồng tiến, khi đó ta được 60 cặp gọi là Lục Thập Hoa Giáp. Lục thập hoa giáp được áp dụng để xác định thời gian (ngày, giờ, tháng, năm).
Cũng từ đó, kinh nghiệm truyền lại có thể xác định mối liên hệ xung - khắc, hòa - hợp giữa các cặp của Thiên can địa chi.
BẢNG LỤC THẬP HOA GIÁP

* Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý

+   +   +   +   +  

Sửu   +   +   +   +   +

Dần +   +   +   +   +  

Mão   +   +   +   +   +

Thìn +   +   +   +   +  

Tỵ   +   +   +   +   +

Ngọ +   +   +   +   +  

Mùi   +   +   +   +   +

Thân +   +   +   +   +  

Dậu   +   +   +   +   +

Tuất +   +   +   +   +  

Hợi   +   +   +   +   +
Dựa theo bảng trên, khi phối hợp Thiên Can và Địa chi ta có: Giáp tý, Bính Tý,...Canh ngọ, Tân Mùi,...
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Cách xưng hô theo hán việt
I. CÁC ĐỜI TRÊN BỐ MẸ
1. Đời thứ 5
* Cao tổ phụ (Ông Sơ, kỵ ông): 高祖父
* Cao tổ mẫu (Bà sơ, Kỵ bà): 高祖母
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ phụ: (外) 曾祖父
* (Ngoại) Tằng tổ mẫu: (外) 曾祖母
3. Đời thứ 3
* (Nội/Ngoại)Tổ phụ: (內/外) 祖父
* (Nội/Ngoại) Tổ mẫu: (內/外) 祖母
* Nhạc Tổ Phụ (ông nội vợ): 岳祖父
* Nhạc Tổ Mẫu (bà nội vợ): 岳祖母 1. Đời thứ 5
* Cao tổ khảo (Ông sơ mất): 高祖考
* Cao tổ tỷ (bà sơ mất): 高祖妣
2. Đời thứ 4
* (Ngoại) Tằng tổ khảo (cụ ông mất): 曾祖考...
Xem chi tiết
Biểu đối tiền tào quan
Thánh cai bản mệnh
Đương niên hành khiển
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Phương pháp tính trùng tang
"Trùng tang" - 重喪 là một khái niệm mang tính tâm linh xuất phát từ chiêm nghiệm và lý luận của việc ghi chép thời gian theo hệ Can - Chi. Theo kinh nghiệm ghi chép thời gian theo hệ Can Chi, khi người mất phạm vào "giờ xấu" thì trong gia đình, họ hàng sẽ có người chết tiếp theo (gọi là chết dồn dập) hiện tượng như vậy gọi là Trùng Tang. Như vậy, Trùng Tang về nghĩa cơ bản chỉ là một khái niệm mang tính chất dự báo cũng giống như việc xem bói để biết tương lai, hay nói cách khác đó là một điềm báo rằng trong gia đình hoặc trong họ thời gian gần đây sẽ có người chết tiếp theo, từ đó mà người sống biết đường mà đề phòng hay tìm hướng mà khắc phục.
Trùng tang có 3 loại: Trùng tang Nhất Xa, trùng Tang Nhị Xa và Trùng Tang Tam Xa. Chữ Xa (赊) có nghĩa là xa xôi, ở đây, từ "Xa" ý muốn nói về quan hệ thế hệ (thứ tự) với người đã mất. Như vậy, ý nghĩa của 3 loại Trùng tang sẽ là:
Trùng tang Nhất Xa: Dự báo người có thể chết tiếp theo thuộc quan hệ với người đã chết là cùng 1 thế hệ như anh...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính hoang ốc
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com