tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Sổ taySổ tay tâm linhPhương pháp tính Trực và Sao trong ngày
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC VÀ SAO TRONG NGÀY
I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THẬP NHỊ TRỰC
1. Định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực
Thập nhị Trực là hệ thống mô tả quá trình gồm 12 giai đoạn của sự việc vật chất tử mở đầu đến kết thúc, và mỗi giai đoạn đều có tính hung - cát khác nhau. Sau đây là định danh và ý nghĩa của thập nhị Trực:
  1. Trực Kiến: Ngày có Trực Kiến là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực.
    Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi.
    Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như: khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa.
    Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
  2. Trực Trừ: Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn.
    Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương…
    Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.
  3. Trực Mãn: Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy.
    Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho.
    Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức.
  4. Trực Bình: Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt.
    Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.
  5. Trực Định: Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực.
    Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy.
    Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc.
    Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa.
  6. Trực Chấp: Ngày có Trực Chấp là ngày thứ sáu trong 12 ngày trực.
    Khác với Trực Bình, Trực Định thì Trực Chấp mang ý nghĩa giữ gìn, bảo toàn nhưng lại có tâm lý “cố chấp”, bảo thủ, không chịu tiếp thu những cái mới mẻ. Đây cũng là giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái.
    Ngày có trực này tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm.
    Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng.
  7. Trực Phá: Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn báo hiểu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ.
    Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ.
    Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.
  8. Trực Nguy: Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm.
    Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi.
    Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.
  9. Trực Thành: Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt.
    Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới.
    Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp.
  10. Trực Thâu: Ngày có Trực Thâu hay còn gọi là Trực Thu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả.
    Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán.
    Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.
  11. Trực Khai: Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra.
    Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn.
    Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.
  12. Trực Bế: Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực.
    Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại
    Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng.
    Nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở.
2. Phương pháp tính 12 ngày Trực
Cổ nhân có câu: "Tháng nào Trực nấy", ý muốn nói là tháng nào thì Trực Kiến (trực đầu tiên) sẽ bắt đầu vào ngày đầu tiên của chi tháng đó, nghĩa là
  • Tháng 1 (Tháng Dần) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Dần sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 2 (Tháng Mão) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Mão sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 3 (Tháng Thìn) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Thìn sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 4 (Tháng Tỵ) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Tị sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 5 (Tháng Ngọ) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Ngọ sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 6 (Tháng Mùi) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Mùi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 7 (Tháng Thân) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Thân sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 8 (Tháng Dậu) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Dậu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 9 (Tháng Tuất) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Tuất sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 10 (Tháng Hợi) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Hợi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 11 (Tháng Tý) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Tý sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
  • Tháng 12 (Tháng Sửu) thì ngày có Trực Kiến sẽ bắt đầu từ ngày Sửu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng.
Sau khi xác định được Trực Kiến:
- Các ngày tiếp theo được luân chuyển theo thứ tự của Trực, hết Trực Bế lại quay vòng lên Trực Kiến cho hết tháng.
- Đối với ngày trước trong tháng, thì luân chuyển theo thứ tự ngược lại của Trực (Kiến, Bế, Khai,...) cũng luân chuyên theo vòng tròn ngược đến đầu tháng.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH NHỊ THẬP BÁT TÚ NHẬT LỊCH
A. Định danh và ý nghĩa của Nhị thập bát tú
Nhị Thập Bát Tú là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao có thực trên bầu trời. 28 ngôi sao này được chia thành tứ phương trên bầu trời, cụ thể như sau:
  • Phương Đông là chòm sao Thanh Long, trong chòm sao này có 7 sao: sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.
  • Phương Bắc là chòm sao Huyền Vũ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích
  • Phương Tây là chòm sao Bạch Hổ, trong chòm sao này có 7 sao: sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.
  • Phương Nam là chòm sao Chu Tước, trong chòm sao này có 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.

Nhị Thập Bát Tú được quy vào Ngũ hành, can chi. 28 ngôi sao này biến thành 28 vị thần sát. Mỗi thần sát này cai quản một ngày, một đêm có tính chất tốt xấu riêng tùy thuộc vào từng sao.
1. Sao Giác - Giác Mộc Giao
Là một sao tốt thuộc Mộc tinh

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.


Đây là sao chủ về thi cử đỗ đạt, may mắn, nhiều vinh hiển, lợi tài hộc, rất tốt cho việc cưới hỏi. Ngoài ra, ngày có sao này không nên mai táng, ma chay và xây cất mộ phần.
2. Sao Cang - Can Kim Long
Là một sao xấu thuộc Kim tinh.

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Ngày có sao này cần cẩn trọng, làm việc gì cũng phải tính toán cẩn thận để tránh sai lầm. Đặc biệt là các chuyện lớn như dựng vợ, gả chồng, cưới hỏi cần tránh để không vướng phải đại họa.
3. Sao Đê - Đê Thổ Lạc
Là sao xấu thuộc Thổ tinh.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Ngày có sao này cũng cần phải rất để ý, thận trọng, không tùy tiện làm việc lớn. Các việc nên làm trong ngày có sao này là cầu an, lễ bái, tụng kinh.
4. Sao Phòng - Phòng Nhật Thố
Là sao tốt thuộc Thái dương.

Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.


Ngày có sao này nên tiến hành các việc liên quan đến tài sản ruộng đất, động thổ, cưới hỏi vì sao này chủ vượng về các vấn đề trên.
5. Sao Tâm - Tâm Nguyệt Hồ
Là một sao xấu thuộc Thái âm.

Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.


Ngày có sao này cần tránh các việc chi xuất tiền bạc, khai trương cửa hàng, hôn thú, kiện tụng.
6. Sao Vĩ - Vĩ Hỏa Hổ
Là sao tốt thuộc Hỏa tinh.

Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.


Ngày có sao này tốt cho các việc như xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức. Bên cạnh đó, ngày có sao Vĩ cũng tốt cho các việc xây cất nhà cửa, tu sửa mồ mả.
7. Sao Cơ - Cơ Thủy Báo
Là sao tốt thuộc Thủy tinh.

Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.


Ngày có sao này tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Đây là một sao chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.
8. Sao Đẩu - Đẩu Mộc Giải
Là sao tốt thuộc Mộc tinh.

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Ngày có sao này nên tiến hành các việc như hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi.
9. Sao Ngưu - Ngưu Kim Ngưu
Là sao xấu thuộc Kim tinh.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.


Ngày có sao này nên tránh các việc cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vốn vì chủ sao này về hao tổn tài sản và sức khỏe.
10. Sao Nữ - Nữ Thổ Bức
Là sao xấu thuộc Thổ tinh.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.


Ngày có sao này nên tránh các việc về cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự.
11. Sao Hư - Hư Nhật Thử
Là sao xấu thuộc Nhật tinh.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Ngày có sao này không nên cưới xin, tổ chức hôn sự. Đây là sao xấu chủ về hôn nhân, vợ chông ly tán cần đặc biệt lưu ý.
12. Sao Nguy - Nguy Nguyệt Yến
Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh.

Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Ngày có sao này cần tránh các việc khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
13. Sao Thất - Thất Hỏa Trư
Là sao tốt thuộc Hỏa tinh.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Ngày có sao này nên làm các việc như khai trương, ký hợp động, đầu kinh doanh. Đây là sao chủ về công danh sự nghiệp tốt, xây dựng buôn bán đều cát lành, may mắn, thuận buồm xuôi gió.
14. Sao Bích - Bích Thủy Du
Là sao tốt thuộc Thủy tinh.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Ngày có sao này đều tốt cho việc hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ.
15. Sao Khuê - Khuê Mộc Lang
Là sao xấu thuộc Mộc tinh.

Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Ngày có sao này xấu cho việc cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, sao này tốt cho việc xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết.
16. Sao Lâu - Lâu Kim Cẩu
Là sao tốt thuộc Kim tinh.

Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

Ngày có sao này tốt cho việc nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Đây là sao chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.
17. Sao Vị - Vị Thổ Trĩ
Là sao tốt thuộc Thổ tinh.

Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.


Ngày có sao này mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, trong công việc làm ăn có tiến triển tốt, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.
18. Sao Mão - Mão Nhật Kê
Là sao xấu thuộc Nhật tinh.

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.


Ngày có sao này cần thận trọng với các việc như xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
19. Sao Tất - Tất Nguyệt Ô
Là sao tốt thuộc Nguyệt tin.

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.


Ngày có sao này nên tiến hành các việc như xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.
20. Sao Chủy - Chuỷ Hỏa Hầu
Là sao xấu thuộc Hỏa tinh.

Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Ngày có sao này nên lưu tâm vì nó không mấy thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Công việc của bạn có thể bị gián đoạn hoặc hao hụt tài sản. Vì thế, cần tránh các việc nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng.
21. Sao Sâm - Sâm Thủy Viên
Là sao tốt thuộc Thủy tinh.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Ngày có sao này thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Đây là sao chủ về vinh hiển, an táng cát lợi, buôn bán phát tài.
22. Sao Tỉnh - Tỉnh Mộc Hãn
Là sao tốt thuộc Mộc tinh.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Ngày có sao này hanh thông cho làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Tuy nhiên, đây là sao chủ kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.
23. Sao Quỷ - Quỷ Kim Dương
là sao xấu thuộc Kim tinh.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Ngày có sao này thường không tốt cho các việc báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tuy nhiên, tốt cho việc mai táng, ma chay.
24. Sao Liễu - Liễu Thổ Chương
Là sao xấu thuộc Thổ tinh.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Ngày có sao này thường xấu cho các việc đi xa, truy xuất hàng, tiền bạc. Sao này chủ về hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên cần hết sức cẩn trọng.
25. Sao Tinh - Tinh Nhật Mã
Là sao xấu thuộc Nhật tinh.

Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

Ngày có sao này người ta kiêng kỵ việc cưới xin, dựng vợ gả chồng. Tuy nhiên, sao này chủ xây dựng tốt nên có thể tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách.
26. Sao Trương - Trương Nguyệt Lộc
Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.


Ngày có sao này nên tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư.
27. Sao Dực - Dực hỏa Xà
Là sao tốt thuộc Hỏa tinh.

Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quygia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Ngày có sao này vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Nên làm các việc như động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.
28. Sao Chẩn - Chẩn thủy Dẫn
Là sao tốt thuộc Thủy tinh.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Ngày có sao này thuận lợi cho các việc nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Việc hôn sự và an táng đều cát.
B. Cách tính thập nhị bát tú
Ngày 1/1 của năm dương lịch luôn là sao Cơ, sau đó sẽ lân dần tịnh tiến quay vòng 28 sao. Như vậy, quy luật của Nhị Thập bát tú là:
1/1 - Sao Cơ;
2/1 - Sao Đẩu;
3/1 - Sao Ngưu;
4/1 - Sao Nữ;
5/1 - Sao Hư;
7/1 - Sao Nguy;
...
22/1 - Sao Chẩn;
23/1 - Sao Giác;
24/1 - Sao Cang;
...
28/1 - Sao Vĩ
29/1 - Sao Cơ
....

Dựa theo quy luật này dễ dàng có thể tính toán được sao của ngày cần tính, bằng cách xem ngày hiện tại cách ngày 1/1 của năm đó là bao nhiêu ngày; sau đó chi lấy phần dư ta được số áp với giá trị sao:
0 - Cơ; 1 - Đẩu; 2 - Ngưu; 3 - Nữ; 4 - Hư; 5 - Nguy; 6 - Thất; 7 - Bích; 8 - Khuê; 9 - Lâu; 10 - Vị; 11 - Mão; 12 - ất; 13 - Chủy; 14 - Sâm; 15 - Tỉnh; 16 - Quỷ; 17 - Liễu; 18 - Tinh; 19 - Trương; 20 - Dực; 21 - Chẩn; 22 - Giác; 23 - Cang; 24 - Đê; 25 - Phòng; 26 - Tâm; 27 - Vĩ;
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Biểu đối tiền tào quan
Thánh cai bản mệnh
Cách xưng hô theo hán việt
Đương niên hành khiển
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
Xem trang tin
Phương pháp tính trùng tang
"Trùng tang" - 重喪 là một khái niệm mang tính tâm linh xuất phát từ chiêm nghiệm và lý luận của việc ghi chép thời gian theo hệ Can - Chi. Theo kinh nghiệm ghi chép thời gian theo hệ Can Chi, khi người mất phạm vào "giờ xấu" thì trong gia đình, họ hàng sẽ có người chết tiếp theo (gọi là chết dồn dập) hiện tượng như vậy gọi là Trùng Tang. Như vậy, Trùng Tang về nghĩa cơ bản chỉ là một khái niệm mang tính chất dự báo cũng giống như việc xem bói để biết tương lai, hay nói cách khác đó là một điềm báo rằng trong gia đình hoặc trong họ thời gian gần đây sẽ có người chết tiếp theo, từ đó mà người sống biết đường mà đề phòng hay tìm hướng mà khắc phục.
Trùng tang có 3 loại: Trùng tang Nhất Xa, trùng Tang Nhị Xa và Trùng Tang Tam Xa. Chữ Xa (赊) có nghĩa là xa xôi, ở đây, từ "Xa" ý muốn nói về quan hệ thế hệ (thứ tự) với người đã mất. Như vậy, ý nghĩa của 3 loại Trùng tang sẽ là:
Trùng tang Nhất Xa: Dự báo người có thể chết tiếp theo thuộc quan hệ với người đã chết là cùng 1 thế hệ như anh...
Xem chi tiết
Phương pháp tính hạn sao chiếu mệnh
Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
Tính giờ sinh có bị phạm hay không
Phương pháp tính hoang ốc
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com