tử vi, xem tướng, hướng nhà, phong thủy, chọn ngày, tứ phủ, tam phủ, sách cúng
Chiêm toánTử viTra tử vi trọn đời
LUẬN GIẢI TỬ VI TRỌN ĐỜI
Tôi là:
Sinh năm:
Luận giải
Kết quả Luận giải tử vi trọn đời của bạn
Nam giới:2022, Nhâm Dần
Thuộc mệnh:Kim (Kim bạc Kim)
Cung Phi mệnh:Khôn
Phi tinh mệnh:Ngũ Hoàng
Tính chất phi tinh:Ngũ Hoàng là Đại hung tinh, gây nhiều tai họa về sự nghiệp, tiền bạc và sức khỏe cho con người.
Màu thích hợp:Khi mặc đồ màu Vàng sẽ gặp nhiều rủi ro;
Bạn thuộc:Xương CON CỌP - Tướng tinh CON NGỰA
Thuộc con nhà:BẠCH ĐẾ (phú quý)
Thần độ mệnh:Ông tử vi độ mạng.
Tuổi Dần cung Cấn mạng Kim,
Tướng người tật bệnh khó tìm chẳng an.
Tuổi nhỏ như thể chỉ mành,
Ốm đau bệnh tật đã đành khó nuôi.
Tánh tình ăn nói bải buôi,
Khôn ngoan mềm mỏng hay vui hay cười.
Nam nhân cao số hơn người,
Số tu tích đức Phật Trời độ cho.
Số cao có số hơn người,
Đôi dòng ba thứ vợ ngoài vợ trong.
Nhưng mà chết hụt phải phòng,
Tướng mạng lớn lắm mới hòng sống lâu.
Đệ huynh cũng chẳng thuận hòa,
Tuổi nhỏ tự lập tuổi già nhờ con.
TỔNG QUAN CUỘC SỐNG
Vào tiền vận, những người nam giới tuổi Nhâm Dần phải trải qua nhiều khổ cực và phiền muộn. Sang đến trung vận và hậu vận mới gặp nhiều may mắn và được hưởng an nhàn.
Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 71 tuổi đến 82 tuổi. Những người ăn ở lương thiện, làm nhiều điều tốt tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH
Công danh ít được thuận buồm xuôi gió, khi lên cao, khi xuống thấp. Nhưng bù lại, gia đình được êm ấm, yên vui, hạnh phúc. Nhờ vậy mà cuộc đời của nam mạng tuổi Nhâm Dần mới bớt đi nhiều phiền muộn, lo âu.
Đến năm 34 tuổi, sự nghiệp được vẹn toàn. Tài lộc dồi dào vào hậu vận.
TÌNH DUYÊN
Chuyện nhân duyên của những nam mạng tuổi Nhâm Dần được phân thành ba trường hợp như sau:
Những người sinh vào các tháng 5, 6 và 9 Âm lịch thì đường tình duyên sẽ thay đổi như thay áo. Họ phải trải qua ít nhất hai lần tan vỡ trong tình duyên thì mới tìm được người tâm đầu ý hợp để chung sống đến cuối đời.
Những người này sinh vào các tháng 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch phải đến lần thứ hai trong chuyện tình duyên mới có được hạnh phúc đích thực.
Những người may mắn nhất được hạ sinh vào tháng 1, 4 và 8 Âm lịch. Đường tình duyên viên mãn, không có bất cứ sự thay đổi nào.
LỰA CHỌN TUỔI VỢ CHỒNG
Các nữ mạng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân và Canh Tuất là lựa chọn hôn nhân thích hợp nhất cho người nam mạng tuổi Nhâm Dần. Bốn tuổi này hợp với nam mạng Nhâm Dần cả về tình duyên lẫn tài lộc nên tạo dựng được cuộc sống vô cùng viên mãn: con cháu đuề huề, gia đình hạnh phúc, giàu sang, phú quý.
Nếu lựa chọn kết hôn với những tuổi chỉ hợp về đường tình duyên còn đường tài lộc không hợp như: Đinh Mùi, Tân Hợi, Tân Sửu và Kỷ Hợi thì tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng nhưng tiền bạc thì chỉ vừa đủ chi tiêu chứ không dư dả.
Cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả khi nam mạng Nhâm Dần lựa chọn kết duyên với tuổi Quý Mão và Kỷ Dậu. Vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc. Hai người cần cùng nhau cố gắng vượt qua những thử thách của cuộc sống nhất định sẽ được hạnh phúc, vui vẻ.
Ở các năm xung khắc trong tình duyên: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi, nam mạng Nhâm Dần không nên kết duyên sẽ tránh được cảnh vợ chồng chia lìa, xa cách.
TUỔI HỢP LÀM ĂN
Muốn công việc được xuôi chèo mát mái, thu về nhiều thành quả thì nam mạng Nhâm Dần nên lựa chọn các tuổi: Giáp Thìn, Canh Tuất và Mậu Thân để hợp tác làm ăn hay cùng thực hiện những dự định lớn. Mọi việc sẽ được như ý, đại cát đại lợi.
TUỔI ĐẠI KỴ
Những tuổi đại kỵ với nam mạng Nhâm Dần gồm có: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ. Những tuổi này không đem lại may mắn, thuận lợi hay hạnh phúc cho bạn. Nếu kết hôn hay hợp tác trong công việc thì bạn chỉ gặp thua lỗ thất bại, tình duyên dang dở, khó được lâu dài.
Nếu trót lỡ thương yêu nhau rồi mới biết là khắc tuổi và vẫn muốn đi đến hôn nhân thì hai người không nên tổ chức cưới hỏi linh đình mà chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời. Nếu người thân trong gia đình phạm tuổi đại kỵ thì nên thành tâm lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ương.
NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT
Những năm phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả nhất trong cuộc đời nam mạng Nhâm Dần là: 24, 28, 32 và 40 tuổi. Vào những năm này, bạn nên cẩn trọng trong mọi việc cần tránh hùn hợp làm ăn hay đầu tư các dự án lớn vừa không thu được kết quả lại hao công tốn của.
THỜI GIAN XUẤT HÀNH HỢP NHẤT
Thời điểm hoàng đạo để nam mạng Nhâm Dần xuất hành là: giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn. Xuất hành vào thời điểm này sẽ giúp cho công việc của bạn được suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, thu được nhiều thành quả như ý.
DIỄN BIẾN TỪNG NĂM
Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, có nhiều khó khăn xảy đến khiến bạn lo âu, phiền muộn, đặc biệt là chuyện tình duyên. Năm 22 tuổi, có nhiều cơ hội thuận lợi cho tài vận và tình cảm phát triển. Năm 23 tuổi, công việc suôn sẻ, tiền tài dư dả. Có vận hạn vào năm 24 tuổi, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. Năm 25 tuổi, đầu năm được may mắn, những tháng cuối năm cần cẩn trọng trong mọi việc sẽ tránh được tai bay vạ gió.
Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, gặp nhiều thuận lợi, cuộc sống có phần hưng thịnh, đủ đầy, yên vui. Năm 27 tuổi, mọi chuyện đều ở mức bình thường. Năm 28 tuổi là một năm bình lặng, cuộc sống an ổn. Năm 29 tuổi, công danh sự nghiệp suôn sẻ, công việc thu được nhiều thành quả tốt đẹp. Năm 30 tuổi, công danh có nhiều biến động, cần chú ý nhiều hơn đến gia đạo.
Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, mọi chuyện đều bình ổn. Năm 32 tuổi cần cẩn trọng trong công việc sẽ tránh được những hao tổn về tiền tài. Có hạn nhẹ vào tháng 4 và tháng 6 năm 33 tuổi, các tháng còn lại ở mức trung bình. Năm 34 tuổi và 35 tuổi, mọi sự đều yên bình, chuyện tình cảm gặp nhiều may mắn thuận lợi.
Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, nhiều triển vọng cho địa vị và tình cảm. Có lộc lớn về tiền tài vào năm 37 tuổi. Năm 38 tuổi, tạm ổn, cần tránh đi làm ăn hay du lịch xa vào tháng 4 và tháng 7 kẻo rước họa vào thân. Tháng 3, 7 và 10 năm 39 tuổi và tháng 3, 6 năm 40 có đại hạn, phải cẩn thận trong mọi việc sẽ tránh được tai họa ập đến.
Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, tài lộc dồi dào. Năm 42 tuổi, tài vận và cuộc sống gặp nhiều may mắn thuận lợi. Năm 43 tuổi và 44 tuổi, gia đạo yên vui, hạnh phúc; công việc suôn sẻ, thu về thành quả như ý. Đến năm 45 tuổi, gia đạo công danh có nhiều bước tiến.
Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi chuyện tương đối ổn định vào năm 46 tuổi. Cần chú ý giữ gìn sức khỏe đề phòng đau ốm, bệnh tật vào năm 47 tuổi. Năm 48 tuổi, mọi sự yên ổn. Đến năm 49 và 50 tuổi, không có biến cố nào lớn xảy đến với nam mạng Nhâm Dần trong hai năm này.
Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Nhiều chuyện phiền muộn xảy đến trong công việc và gia đình vào năm 51 và 52 tuổi. Năm 53 và 54 tuổi, gia đình êm ấm, thuận hòa; mọi chuyện trong công việc cần phải suy tính kỹ càng thì mới có kết quả tốt. Đến năm 55 tuổi, phải thận trọng hơn trong đi lại và công việc kẻo gặp tai họa bất ngờ.
Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Vào những năm này, công danh sự nghiệp không được thuận lợi nhưng có lộc về đường tài vận. Đặc biệt chú ý đến sức khỏe vào khoảng thời gian này, nhất là năm 59 tuổi.
TRA TỬ VI TRỌN ĐỜI
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý
Canh Tý Nhâm Tý
Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu
Tân Sửu Quý Sửu
Giáp Dần Bính Dần Mậu Dần
Canh Dần Nhâm Dần
Ất Mão Đinh Mão Kỷ Mão
Tân Mão Quý Mão
Giáp Thìn Bính Thìn Mậu Thìn
Canh Thìn Nhâm Thìn
Ất Tỵ Đinh Tỵ Kỷ Tỵ
Tân Tỵ Quý Tỵ
Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ
Canh Ngọ Nhâm Ngọ
Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi
Tân Mùi Quý Mùi
Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân
Canh Thân Nhâm Thân
Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu
Tân Dậu Quý Dậu
Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất
Canh Tuất Nhâm Tuất
Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi
Tân Hợi Quý Hợi
2. Xem Tử Vi Trọn Đời nữ mệnh
Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý
Canh Tý Nhâm Tý
Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu
Tân Sửu Quý Sửu
Giáp Dần Bính Dần Mậu Dần
Canh Dần Nhâm Dần
Ất Mão Đinh Mão Kỷ Mão
Tân Mão Quý Mão
Giáp Thìn Bính Thìn Mậu Thìn
Canh Thìn Nhâm Thìn
Ất Tỵ Đinh Tỵ Kỷ Tỵ
Tân Tỵ Quý Tỵ
Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ
Canh Ngọ Nhâm Ngọ
Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi
Tân Mùi Quý Mùi
Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân
Canh Thân Nhâm Thân
Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu
Tân Dậu Quý Dậu
Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất
Canh Tuất Nhâm Tuất
Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi
Tân Hợi Quý Hợi
TỬ VI
Xem trang tin
Tra tử vi trọn đời
1. Xem Tử Vi Trọn Đời nam mệnh
, Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý
, Canh Tý, Nhâm Tý
, Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu
, Tân Sửu, Quý Sửu
, Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần
, Canh Dần, Nhâm Dần
, Ất Mão, Đinh Mão, Kỷ Mão
, Tân Mão, Quý Mão
, Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Thìn
, Canh Thìn, Nhâm Thìn
, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ
, Tân Tỵ, Quý Tỵ
, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ
, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ
, Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi...
Xem chi tiết
Lá số tử vi và bình giải
Xem vận hạn
SỔ TAY TÂM LINH
Xem trang tin
Ngũ hành năm sinh - Bảng nạp âm
Lục thập hoa giáp được biên ghi từ việc ghép 10 thìên Can va 12 Địa Chi theo nguyên tắc Can Dương thì ghép với Chi Dương, Can Âm thì ghép với Chi Âm được gọi là niên hoa giáp. Niên hoa giáp được sử dụng vào việc ghi chép, đánh dấu ngày giờ.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, Thiên can có đủ ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc, Địa chi được chia là 6 hành khi kết hợp sẽ có được 30 bộ Ngũ hành Nạp âm.
Để giải thích phương pháp tìm ra hành ghi trên bảng đó, cổ nhân có giải thích như sau: Khí Kim sinh tụ phương Khôn, tức là cung Thân trên thiên bàn, đi sang Nam thành Hoả, qua Đông thành Mộc rồi trở về Bắc thành Thủy, rồi hoá Thổ về Trung Ương. Hành khí trên được sinh ra do sự phối hợp giữa Âm và Dương (có nghĩa là hai có chung một hành, Dương ghi trước, Âm ghi sau) và theo nguyên tắc Âm Mẫu, Dương Cha phối hợp cách bát sinh tử (con), nghĩa là sau tám năm thì có một hành mới được sinh ra theo qui tắc sinh ra như đã đề cập ở trên.
Ví...
Xem chi tiết
Phương pháp chọn giờ tốt
Lịch sử hình thành âm dương lịch
Quy tắc tính lịch âm
Danh từ sử dụng trong âm lịch
Phương pháp chọn ngày tốt
Biểu đối tiền tào quan
Ngày lễ - tết truyền thống Việt Nam
Danh sách lễ hội ở Việt Nam
Phương pháp tính ngày giờ Hoàng Đạo
Thánh cai bản mệnh
Cách xưng hô theo hán việt
Phương pháp tính Trực và Sao trong ngày
Tra bảng tiết khí trong năm
Danh ngôn Hán ngữ thông dụng
Phương pháp đổi lịch dương sang lịch âm
Phương pháp tính Đẩu Cát Tinh - Sao Tốt
Phương pháp tính Đẩu Hung Tinh - Sao xấu
Phương pháp tính thiên can và địa chi
Cách tính ngày Hỷ Thần, Tài Thần và Hạc Thần
Ngũ hành tương sinh tương khắc
Can Chi tương xung và tương hợp
Phương pháp đổi Can chi sang ngũ hành
Đương niên hành khiển
Liên kết với ADS:
ADS
Giới thiệu về chúng tôi
Hướng dẫn thanh toán
Chính sách sản phẩm - dịch vụ
SẢN PHẨM
Phần mềm quản lý tiệm cầm đồ
Cầm đồ cho vay trả góp - GoldAnt
Chuyển tệp tin exe thành msi
CỘNG ĐỒNG
Khoa học tâm linh Việt Nam
HỖ TRỢ
Liên hệ với chúng tôi
Liên hệ với chúng tôi qua zalo
Liên hệ với chúng tôi qua Facebook
Gửi phản ảnh tới chúng tôi
Trợ giúp cho ứng dụng
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ SỐ HÓA QUẢN LÝ ADS
Địa chỉ: Khu 3, Tiên Kiên, Lâm Thao, Phú Thọ
Hotline: 0946932083*adstruly.com@gmail.com