Vận trình cát hung
Hướng xuất hành:Tây bắc, Tây nam
Tuổi xung:Mậu Dần, Giáp Dần
Sao tốt:Thiên đức hợp, Nguyệt không, Mẫu thương, Đại hồng sa
Sao xấu:Thiên cương, Kiếp sát, Địa phá, Thụ tử, Nguyệt hỏa độc hỏa, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên hình, Thổ cấm
Việc nên làm:Khai trương, khởi tạo - Cầu tài lộc, Tế tự - Sửa nhà - Giao dịch, ký hợp đồng - Săn bắn, giết mổ
Không nên làm:An táng, mai táng - Động thổ - Lợp mái - Làm bếp, xây lò - Xây dựng - Xuất hành, di chuyển - Cưới hỏi
Luận giải việc tốt xấuQuy tắc tính lịch
LUẬN GIẢI CÁT - HUNG
1. Hỷ thần và thần tài: là 2 cát thần sẽ vận hành độc lập theo thiên can của từng ngày. Cụ thể ngày 28/10/2025 (Canh Thân), quy luật vận hành như sau:
Hỷ thần:Vận hành hướng Tây bắc
Tài thần:Vận hành hướng Tây nam
2. Hạc thần: là thần khó tính được vận hành theo quy luật thiên can và địa chi. Cụ thể ngày 28/10/2025 (Canh Thân), không có hạc thần quản lý.
II. Ngày Canh Thân xung tuổi: Mậu Dần, Giáp Dần
Xung với Mậu Dần: Do Thân phá Dần, Mậu Dần (mệnh Thổ) khắc ngày hành Mộc
Xung với Giáp Dần: Do Thuộc thiên can và địa chi tương phá, cụ thể Canh phá Giáp, Thân phá Dần
III. Luận giải Việc nên hay không nên làm
1. Luận việc làm theo Nhật Đẩu Tinh quân
Mỗi ngày đều có các nhật đẩu tinh quân chiếu (sao chiếu hàng ngày). Tinh quân được chia là 2 thể: Cát tinh (tức là sao tốt) và Hung tinh (sao xấu), cụ thể:
a. Cát nhật Đẩu Tinh quân (sao tốt)
Việc nên làm:Tất cả các việc
Việc nên làm:Xây dựng - Sửa nhà
Việc nên làm:Khai trương, khởi tạo - Cầu tài lộc, Tế tự
Việc nên làm:Tất cả các việc
b. Hung nhật Đẩu Tinh quân (sao xấu)
Không nên làm:Tất cả các việc
Không nên làm:An táng, mai táng - Cưới hỏi - Xuất hành, di chuyển
Không nên làm:Xây dựng
Việc nên làm:Săn bắn, giết mổ
Không nên làm:Tất cả các việc
Không nên làm:Lợp mái - Làm bếp, xây lò
Không nên làm:Tất cả các việc
Không nên làm:An táng, mai táng - Động thổ
Không nên làm:An táng, mai táng - Xây dựng
2. Luận việc làm theo Kiến trừ thập nhị khách
Kiến trừ thập nhị khách hay còn gọi là thập nhị trực, được phân định 12 trạng thái vận hành của vật chất. Thập nhị trực dựa theo quy luật của từng tháng mà vận hành, mỗi ngày vận hành một Trực. Vì mỗi trực là một trạng thái khách nhau, cho nên mỗi trực sẽ có những việc nên làm và không nên làm khác nhau. Cụ thể ngày 28/10/2025 (tháng Đinh Hợi, ngày Canh Thân) vận hành theo
Trực Thu như sau:
Việc nên làm:Khai trương, khởi tạo - Giao dịch, ký hợp đồng
Không nên làm:An táng, mai táng - Động thổ - Xây dựng - Xuất hành, di chuyển
3. Luận việc làm theo Nhị thập bát tú
Nhị thập bát tú là 28 chòm sao được chia ra làm 4 góc trời 4 hướng, mỗi góc trời có 7 chòm sao. Trong 7 chòm sao có cát, có hung và bình thường được vận hành theo quy luật của từng năm. Trong năm, thập nhị bát tú được vận hành theo quy luật tuần tự, mỗi sao chủ quản thiện ác khác nhau. Cho nên cũng có những việc nên làm hay không nên làm tương ứng. Cụ thể ngày 28/10/2025 vận hành theo
Sao Sâm như sau:
Việc nên làm:Cưới hỏi - Xuất hành, di chuyển - Giao dịch, ký hợp đồng
4. Luận giải tổng hợp việc nên hay không nên làm
Dựa trên các kết quả của Nhật tinh quân, Thập nhị trực, Nhị thập bát tú, ta tổng hợp được các việc nên làm hay không nên làm như sau:
Việc nên làm:Khai trương, khởi tạo - Cầu tài lộc, Tế tự - Sửa nhà - Giao dịch, ký hợp đồng - Săn bắn, giết mổ
Không nên làm:An táng, mai táng - Động thổ - Lợp mái - Làm bếp, xây lò - Xây dựng (75% xấu) - Xuất hành, di chuyển (67% xấu) - Cưới hỏi (50% xấu)
Mỗi ngày đều có 6 giờ tốt (gọi là
giờ Hoàng đạo) và 6 giờ xấu (gọi là giờ Hắc đạo) được phân chia theo quy luật của từng ngày âm lịch. Theo phong tục dân gian, thì giờ Hoàng đạo là giờ cát (giờ tốt) sẽ được sử dụng vào các việc trọng đại. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng giờ hoàng đạo được. Cụ thể, trong ngày 17/12/2025 giờ được luận giải như sau:
1. Luận giải về giờ Hoàng đạo
Giờ Tý (23h - 1h)Giờ Bính Tý thuộc giờ Tốc hỷ, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về
Giờ Sửu (1h - 3h)Giờ Đinh Sửu thuộc giờ Lưu niên, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn
Giờ Thìn (7h - 9h)Giờ Canh Thìn thuộc giờ Không Vong, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
Giờ Tỵ (9h - 11h)Giờ Tân Tỵ thuộc giờ Đại an, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên
Giờ Mùi (13h - 15h)Giờ Quý Mùi thuộc giờ Lưu niên, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn
Giờ Tuất (19h - 21h)Giờ Bính Tuất thuộc giờ Không Vong, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
2. Luận giải về giờ Hắc đạo
Giờ Dần (3h - 5h)Giờ Mậu Dần thuộc giờ Xích khẩu, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
Giờ Mão (5h - 7h)Giờ Kỷ Mão thuộc giờ Tiểu cát, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Giờ Ngọ (11h - 13h)Giờ Nhâm Ngọ thuộc giờ Tốc hỷ, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về
Giờ Thân (15h - 17h)Giờ Giáp Thân thuộc giờ Xích khẩu, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
Giờ Dậu (17h - 19h)Giờ Ất Dậu thuộc giờ Tiểu cát, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Giờ Hợi (21h - 23h)Giờ Đinh Hợi thuộc giờ Đại an, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên