Kỳ thân chính, bất lệnh nhi hành; kỳ thân bất chính, tuy lệnh nhi bất tùng
其身正,不令而行;其身不正, 雖令不從。
Bản thân là điều phải, không ra lệnh người cũng nghe; không đúng thì có ra lệnh người cũng không nghe
Xem thêm tại danh ngôn hán ngữ thông dụngVận trình cát hung
Hướng xuất hành:Đông bắc, Đông nam
Tuổi xung:Canh Thìn, Mậu Thìn
Sao tốt:Thiên phú, Thiên quan, Lộc khố, Kính tâm, Tư mệnh, Thần tại
Sao xấu:Thổ ôn, Thiên tặc, Trùng phục, Tam tang, Ly sàng, Quỷ khốc
Việc nên làm:Cầu tài lộc, Tế tự - Xây dựng - Xuất hành, di chuyển
Không nên làm:Tố tụng, kiện cáo - Nhập trạch - Cưới hỏi - Giao dịch, ký hợp đồng - An táng, mai táng - Động thổ - Khai trương, khởi tạo
Luận giải việc tốt xấuQuy tắc tính lịch
LUẬN GIẢI CÁT - HUNG
1. Hỷ thần và thần tài: là 2 cát thần sẽ vận hành độc lập theo thiên can của từng ngày. Cụ thể ngày 11/07/2025 (Giáp Tuất), quy luật vận hành như sau:
Hỷ thần:Vận hành hướng Đông bắc
Tài thần:Vận hành hướng Đông nam
2. Hạc thần: là thần khó tính được vận hành theo quy luật thiên can và địa chi. Cụ thể ngày 11/07/2025 (Giáp Tuất), không có hạc thần quản lý.
II. Ngày Giáp Tuất xung tuổi: Canh Thìn, Mậu Thìn
Xung với Canh Thìn: Do Tuất phá Thìn, Canh Thìn (mệnh Kim) khắc ngày hành Hỏa
Xung với Mậu Thìn: Do Thuộc thiên can và địa chi tương phá, cụ thể Giáp phá Mậu, Tuất phá Thìn
III. Luận giải Việc nên hay không nên làm
1. Luận việc làm theo Nhật Đẩu Tinh quân
Mỗi ngày đều có các nhật đẩu tinh quân chiếu (sao chiếu hàng ngày). Tinh quân được chia là 2 thể: Cát tinh (tức là sao tốt) và Hung tinh (sao xấu), cụ thể:
a. Cát nhật Đẩu Tinh quân (sao tốt)
Việc nên làm:An táng, mai táng - Khai trương, khởi tạo - Xây dựng - Tất cả các việc
Việc nên làm:Tất cả các việc
Việc nên làm:Khai trương, khởi tạo - Cầu tài lộc, Tế tự - Giao dịch, ký hợp đồng
Việc nên làm:An táng, mai táng
Việc nên làm:Tất cả các việc
Việc nên làm:Cầu tài lộc, Tế tự
b. Hung nhật Đẩu Tinh quân (sao xấu)
Không nên làm:Động thổ - Xây dựng - Cầu tài lộc, Tế tự
Không nên làm:Khai trương, khởi tạo - Động thổ - Nhập trạch - Giao dịch, ký hợp đồng
Không nên làm:An táng, mai táng - Cưới hỏi
Không nên làm:An táng, mai táng - Khai trương, khởi tạo - Cưới hỏi - Giao dịch, ký hợp đồng
Không nên làm:Cưới hỏi
Không nên làm:An táng, mai táng - Cầu tài lộc, Tế tự
2. Luận việc làm theo Kiến trừ thập nhị khách
Kiến trừ thập nhị khách hay còn gọi là thập nhị trực, được phân định 12 trạng thái vận hành của vật chất. Thập nhị trực dựa theo quy luật của từng tháng mà vận hành, mỗi ngày vận hành một Trực. Vì mỗi trực là một trạng thái khách nhau, cho nên mỗi trực sẽ có những việc nên làm và không nên làm khác nhau. Cụ thể ngày 11/07/2025 (tháng Giáp Thân, ngày Giáp Tuất) vận hành theo
Trực Mãn như sau:
Việc nên làm:Cầu tài lộc, Tế tự - Xuất hành, di chuyển
Không nên làm:Tố tụng, kiện cáo - An táng, mai táng - Khai trương, khởi tạo - Giao dịch, ký hợp đồng
3. Luận việc làm theo Nhị thập bát tú
Nhị thập bát tú là 28 chòm sao được chia ra làm 4 góc trời 4 hướng, mỗi góc trời có 7 chòm sao. Trong 7 chòm sao có cát, có hung và bình thường được vận hành theo quy luật của từng năm. Trong năm, thập nhị bát tú được vận hành theo quy luật tuần tự, mỗi sao chủ quản thiện ác khác nhau. Cho nên cũng có những việc nên làm hay không nên làm tương ứng. Cụ thể ngày 11/07/2025 vận hành theo
Sao Dực như sau:
Việc nên làm:Động thổ - Cưới hỏi - Xây dựng
4. Luận giải tổng hợp việc nên hay không nên làm
Dựa trên các kết quả của Nhật tinh quân, Thập nhị trực, Nhị thập bát tú, ta tổng hợp được các việc nên làm hay không nên làm như sau:
Việc nên làm:Cầu tài lộc, Tế tự - Xây dựng (67% tốt) - Xuất hành, di chuyển
Không nên làm:Tố tụng, kiện cáo - Nhập trạch - Cưới hỏi (75% xấu) - Giao dịch, ký hợp đồng (75% xấu) - An táng, mai táng (67% xấu) - Động thổ (67% xấu) - Khai trương, khởi tạo (60% xấu)
Mỗi ngày đều có 6 giờ tốt (gọi là
giờ Hoàng đạo) và 6 giờ xấu (gọi là giờ Hắc đạo) được phân chia theo quy luật của từng ngày âm lịch. Theo phong tục dân gian, thì giờ Hoàng đạo là giờ cát (giờ tốt) sẽ được sử dụng vào các việc trọng đại. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng giờ hoàng đạo được. Cụ thể, trong ngày 02/09/2025 giờ được luận giải như sau:
1. Luận giải về giờ Hoàng đạo
Giờ Dần (3h - 5h)Giờ Bính Dần thuộc giờ Tốc hỷ, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về
Giờ Thìn (7h - 9h)Giờ Mậu Thìn thuộc giờ Xích khẩu, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
Giờ Tỵ (9h - 11h)Giờ Kỷ Tỵ thuộc giờ Tiểu cát, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Giờ Thân (15h - 17h)Giờ Nhâm Thân thuộc giờ Tốc hỷ, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về
Giờ Dậu (17h - 19h)Giờ Quý Dậu thuộc giờ Lưu niên, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn
Giờ Hợi (21h - 23h)Giờ Ất Hợi thuộc giờ Tiểu cát, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
2. Luận giải về giờ Hắc đạo
Giờ Tý (23h - 1h)Giờ Giáp Tý thuộc giờ Không Vong, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
Giờ Sửu (1h - 3h)Giờ Ất Sửu thuộc giờ Đại an, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên
Giờ Mão (5h - 7h)Giờ Đinh Mão thuộc giờ Lưu niên, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn
Giờ Ngọ (11h - 13h)Giờ Canh Ngọ thuộc giờ Không Vong, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ
Giờ Mùi (13h - 15h)Giờ Tân Mùi thuộc giờ Đại an, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên
Giờ Tuất (19h - 21h)Giờ Giáp Tuất thuộc giờ Xích khẩu, thực hiện việc sẽ có kết quả:
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.