Khái niệm SQL là gì?
SQL là viết tắt của từ Structured Query Language, đây là một dạng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. SQL là tập hợp các câu lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu. Trong thực tế, SQL là một ngôn ngữ truy vấn tiêu chuẩn, được dùng trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: SQL Server, MySQL, Oracle, MS Access,...
SQL xây dựng các tập lệnh cho phép người dùng có thể truy xuất dữ liệu dễ dàng như:
- Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ dữ liệu.
- Thêm, sửa, xóa các đối tượng có trong cơ sở dữ liệu.
- Điều khiển các thao tác truy cập tới database, các đối tượng của database đồng thời bảo đảm tính bảo mật cho dữ liệu.
- Bảo đảm tính nhất quán, mối quan hệ ràng buộc của cơ sở dữ liệu.
Ngoài ra, SQL sử dụng các lệnh nhất định như: Create, Drop, Insert,… để thực hiện các tác vụ cần thiết. Hãy tham khảo bài viết của Vietnix để nắm thêm thông tin về vấn đề này.
SQL Server là gì?
SQL Server hay Microsoft SQL Server, là viết tắt của MS SQL Server. Đây là một phần mềm được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ, thao tác với dữ liệu theo tiêu chuẩn RDBMS (Relational Database Management System).
SQL Server được xây dựng một cách tối ưu để có thể hoạt động trên hệ sơ sở dữ liệu rất lớn, lên đến hàng Terabyte. SQL Server cung cấp cho người dùng đầy đủ các công cụ, phục vụ việc quản lý dữ liệu từ giao diện GUI đến ngôn ngữ truy vấn SQL. Điểm mạnh của SQL Server là có thể kết hợp được với nhiều nền tảng phổ biến như ASP.NET, c# để xây dựng Winform hoặc là nó cũng có thể hoạt động độc lập.
Tuy nhiên, SQL Server thường đi kèm với việc thực hiện riêng các ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL, T-SQL:
- SQL Server Management Studio: Đây là một phần mềm cung cấp giao diện, chức năng chính cho máy chủ cơ sở của dữ liệu SQL.
- T-SQL: Đây là một dạng mở rộng của ngôn ngữ SQL được độc quyền bởi Microsoft, có tên đầy đủ là Transact-SQL. T-SQL có thêm các chức năng nâng cao như khai báo biến, các thủ tục lưu trữ và xử lý ngoại lệ,…
Các thành phần của SQL Server
SQL Server được cấu thành từ 7 thành phần khác nhau, mỗi thành phần mang một chức năng riêng. Tất cả tạo nên một hệ thống SQL Server hoàn chỉnh, đáp ứng chức năng phân tích và lưu trữ dữ liệu.
- Database Engine: Có chức năng lưu trữ dữ liệu dưới dạng table và support, có thể tự điều chỉnh được.
- Integration Services: Là tập hợp các đối tượng lập trình, các công cụ đồ họa, nhằm thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển, chuyển đổi dữ liệu.
- Analysis Services: Là dịch vụ phân tích dữ liệu bằng kỹ thuật khai thác hình khối đa chiều và dữ liệu có sẵn.
- Notification Services: Là nền tảng phát triển và triển khai các ứng dụng soạn và gửi thông báo. Ngoài ra, dịch vụ này cũng cung cấp tính năng gửi thông báo đến hàng ngàn người đăng ký sử dụng trên các thiết bị khác nhau.
- Reporting Services: Là một công cụ có chức năng tạo, quản lý và triển khai các báo cáo cho Server và Client. Đây cũng là nền tảng đẩy xây dựng ứng dụng báo cáo.
- Full Text Search Services: Đây là thành phần đặc biệt trong việc truy vấn và đánh giá các chỉ mục dữ liệu văn bản được lưu trữ trong database.
- Service Broker: Là môi trường lập trình tạo ra các ứng dụng.
Mục đích khi sử dụng MS SQL Server là gì?
Microsoft đã giới thiệu về SQL Server là sản phẩm được phát triển với mục đích chính nhằm lưu trữ dữ liệu.
Bên cạnh đó, nó còn cung cấp những tính năng giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn, cụ thể là:
- Giúp lưu trữ dữ liệu bền vững, không bị mất dữ liệu.
- Cho phép tạo và lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn.
- Cung cấp khả năng sử dụng SSAS để phân tích dữ liệu.
- Khả năng bảo mật dữ liệu cao.
- Hỗ trợ tạo báo báo bằng SSRS-SQL dễ dàng.
- Thực hiện các quá trình bằng SSIS-SQL.
SQL Server có những phiên bản nào?
Từ năm 1995 đến năm 2016, Microsoft đã cho ra mắt nhiều phiên bản khác nhau của SQL Server với các tính năng cải tiến mới. Bên cạnh đó, Microsoft còn kết hợp SQL Server với nhiều công cụ khác, phục vụ cho việc quản lý và phân tích dữ liệu. Một số công nghệ mới được tích hợp phải kể đến như: Web, điện toán đám mây, các thiết bị di động.
Có 5 phiên bản đáng chú ý được phát triển theo các giai đoạn đó là:
- SQL Server 2012.
- SQL Server 2014.
- SQL Server 2016.
- SQL Server 2017.
- SQL Server 2019.
Hướng dẫn cách tải và cài đặt SQL Server chi tiết
Việc cài đặt SQL Server trên máy tính không khó, nhưng nó sẽ mất một khoảng thời gian để hoàn thành. Sau đây, Vietnix sẽ hướng dẫn cho bạn cách tải và cài đặt công cụ SQL Server về máy tính bằng các bước khá đơn giản.
Tải SQL Server
Đầu tiên, bạn cần tải file, setup về máy tính. Bạn truy cập trực tiếp vào trang chủ Microsoft để tải bộ công cụ theo đường dẫn: https://www.microsoft.com/en-in/sql-server/sql-server-downloads.
Tại đây sẽ có nhiều phiên bản để lựa chọn. Hãy chọn một phiên bản tương thích với cấu hình máy tính và phù hợp nhu cầu sử dụng của bạn và download.
Lưu ý: Máy tính của bạn cần có phiên bản Developer Edition và ít nhất là 500MB ổ cứng, 64 MB RAM trống để có thể tải SQL Server.
Cài đặt SQL Server
Sau đây, Vietnix sẽ hướng dẫn bạn cài đặt phiên bản mới nhất SQL Server 2019 cho máy tính.
Bước 1: Bạn mở file vừa tải về trên máy tính ra. Màn hình sẽ hiển thị ba lựa chọn ứng với 3 mục đích sử dụng khác nhau:
- Basic: Đây là tùy chọn gồm các tính năng cơ bản được tự động cài đặt cho bạn, phù hợp với người mới bắt đầu sử dụng.
- Custom: Tùy chọn này sẽ có thêm một số tính năng chuyên sâu hơn bản Basic, các tính năng cũng được cài đặt tự động khi lựa chọn.
- Download Media: Khi chọn tính năng này, sẽ có một file cài đặt online được tải xuống. Mục đích là để giúp bạn cài đặt được trên nhiều thiết bị mà không cần load lại từ đầu.
Dưới đây là hướng dẫn về cách cài đặt bản Custom cho người mới dùng phần mềm.
Bước 2: Sau khi chọn Custom, bạn nhấn “Accept” > “Install” để bắt đầu cài đặt.
Bước 3: Quá trinh tải xuống sẽ được bắt đầu và thời gian trôi qua cho thao tác này có thể thay đổi tùy theo tốc độ kết nối Internet.
Bước 4: Ở cửa sổ SQL Server Installation Center, bạn chọn mục “New SQL Server stand-alone Installation or add features to an existing installation” và bắt đầu cài đặt.
Bước 5: Tại cửa sổ License Terms, nhấn chọn “I accept the license terms and Privacy Statement”, tiếp theo ấn “Next”.
Bước 6: Màn hình Global Rules sẽ được khởi chạy và thiết lập máy SQL Server sẽ được kiểm tra cấu hình máy tính, tiếp tục ấn “Next”.
Bước 7: Ở cửa sổ Install Rules tiếp theo, hệ thống sẽ kiểm tra các yêu cầu cần đạt. Ở phần này, thường mục Windows Firewall sẽ có dấu cảnh báo màu vàng, vì nó có thể ảnh hưởng đến quá trình cài đặt. Nhưng điều này không ảnh hưởng nhiều, bạn bấm chọn “Next”.
Bước 8: Tại mục “Features Selection”, tích vào các mục “Database Engine Services”, “SQL Server Replication” và “Client Tools Connectivity” để có đủ các chức năng cho việc học về cơ sở dữ liệu cơ bản. Rồi chọn “Next” để tiếp tục.
Bước 9: Với mục “Instance Configuration”, bạn sẽ đặt tên cho “Instance” với điều kiện chữ không dấu, không có khoảng trắng rồi nhấn “Next”.
Bước 10: Ở mục “Database Engine Configuration”, tích vào mục “Mix Mode” (chức năng bảo mật dữ liệu). Nhập mật khẩu cho tài khoản rồi nhấn “Add current User”. Tiếp theo chọn “Next”.
Bước 11: Bước cuối cùng, bạn nhấn “Install” và đợi quá trình cài đặt tự động hoàn tất rồi nhấn “Close” để kết thúc.